Download game Heroes III - 341 MB
Game chiến thuật kinh điển của mọi thời đại . Bạn sẽ đắm chìm trong thế giới của những chiến binh, thầy phù thủy và những trận đấu oai hùng
Các tướng trong Heroes III Shadow Of Death có 4 chỉ số chính là:
Attack (tăng sức tấn công của quân mình)
Defense (Tăng sức phòng thủ của quân mình)
Powerskill (Tăng Damage của phép thuật)
Knowledge(Số lực của tướng để có thể cast phép)
Chính vì vậy mà các loại tướng trong Heroes được chia làm 2 loại là tướng chiến(Might) và tướng phép(Magic)(Trong 2 loại chính này còn có một số loại khác để nói về các loại tướng của từng thành như Knight,Cleric,Death Knight,Necromancer,Babarian…).Về tướng chiến thì khỏi nói, đây là loại tướng….khá vô học ^^,khi lên level thì các tướng này chủ yếu ưu tiên tăng chỉ số về Attack và Defense,chỉ số Knowledge và Powerskill có lên nhưng rất ít vì thế ngay từ đầu điểm cơ bản đề phân biệt tướng Might và tướng Magic thường dựa vào chỉ số lúc xuất hiện.Tướng nào có tổng chỉ số của Attack+Defense lớn hơn Powerskill+Knowledge thì là tướng Might và ngược lại thì là tướng Magic.Dĩ nhiên mỗi tướng đều có một mặt mạnh riêng.Như tướng chiến thì có các kĩ năng tăng sức tấn công,sức chịu đựng của các Unit bên ta nên mỗi khi giáp chiến bạn thường chẳng có gì phải lo lắng.Tướng phép thì lại mạnh về phép thuật,tuy quân đội trong tay tướng này không mạnh về các chỉ số như Attack hay Defense, đánh giáp chiến không khá nhưng với sự trợ giúp từ phép thuật của tướng,các unit có thể làm cỏ bất cứ vật nào cản bước chân chúng,có điều đánh tướng phép thì thường khó hơn là tướng Magic nhưng nếu ai đã thành thạo thì tướng Magic luôn là lựa chọn số 1 khi phải chọn giữa 2 tướng Might và Magic.
Trong Heroes 3,sau mỗi các trận chiến tướng đều kiếm được một số điểm kinh nghiệm nhất định(Tuỳ thuộc vào số lượng và độ mạnh yếu của đối phương).Và mỗi khi đủ điểm lên level,tướng ngoài việc tăng chỉ số còn được tăng thêm cái khác là Skill(kĩ năng),các Skill này giúp ích cực kì nhiều cho tướng trong các trận chiến, đôi khi,các trận chiến được quyết định chỉ nhờ vào các Skill mà Hero đã học.Mỗi Hero đều được học tối đa 8 Skill nhưng ta không thể tự quyết định được vì khi lên level,sẽ có 2 Skill hiện ra(Random) cho ta lựa chọn vì thế phải cần phải có trình độ hiểu biết khá rõ về các Skill để có được lựa chọn chính xác.Thường thì các Skill sẽ có 3 cấp Basic, Advance, Expert.Khi mới học một Skill nào đó bạn sẽ chỉ được học Basic của cấp đó,khi lên level,bạn sẽ có cơ hội hoặc học thêm Skill khác,hoặc nâng cấp Skill đó lến thành Advance và Expert.Dĩ nhiên Skill ở 3 cấp trên sẽ hỗ trợ Hero ở 3 cấp khác nhau,cấp Basic gần như chưa có tác dụng gì lắm,chỉ là tạo nền tảng cho Hero chuyên sâu về Skill đó,cấp Advance bắt đầu phát huy hiệu quả và cấp Expert thì phát huy 100% hiệu quả.Sau đây là bảng giới thiệu và công dụng cuả tất cả các Skill trong Heroes 3:
Air Magic:Giúp Hero tăng hiệu quả khi sử dụng phép có thuộc tính gió
Archery:Tăng % Damage cho các unit bắn xa và dĩ nhiên % Damage được tăng tuỳ thuộc vào cấp độ của kĩ năng.
Armorer:Tăng %Armor của Unit
Artillery:Giúp Hero có khả năng điều khiển xe bắn tên theo ý mình(nếu có)
Ballistics:Giúp Hero có khả năng điều khiển xe bắn đá bắn thành mỗi khi công thành
Diplomacy:Giúp cho Hero của bạn có Skill ngoại giao khéo léo(hay còn gọi là có khả năng ăn nói khéo léo),chính nhờ Skill này mà Hero của bạn có khả năng “dụ dỗ” các monster dọc đường về “phục vụ” cho bạn một cách Free hoặc tốn chút ít vàng.
Eagle Eyes:Cho phép bạn học một phép bất kì mà đối phương đã sử dụng trong trận đấu. Ở cấp Basic,dĩ nhiên bạn chỉ học đựơc phép cấp 1,2, ở cấp Advance bạn có khả năng học phép cấp 3 và ở cấp Expert thì sẽ học được phép cấp 4.
Earth Magic:Giúp Hero tăng hiệu quả khi sử dụng phép đất
Estates:Giúp tăng một số vàng nhất định sau mỗi ngày
Fire Magic:Giúp Hero tăng hiệu quả khi cast phép có thuộc tính lửa
First Aid:Giúp Hero có khả năng điều khiển lều hồi máu(nếu có)
Intelligence:Tăng gấp đôi số Mana của Hero so với chỉ số Knowledge có được
Leadership:Tăng chỉ số Morale cho các Unit(Chỉ số Morale giúp Unit có cơ hội được quyền di chuyển sau khi đã hết turn)
Learning:Giúp Hero kiếm được nhiều Exp hơn sau mỗi trận đấu
Logicstics:Giúp Hero đi được xa hơn trong 1 turn
Luck:Tăng chỉ số Luck cho các Unit(Chỉ số Luck giúp Unit có cơ hội tăng đôi Damage đánh vào đối phương)
Mysticsim:Tăng số mana hồi được sau mỗi ngày(Bình thường một ngày Hero chỉ hồi được 1 mana)
Navigation:Tăng khả năng đi xa hơn cho Hero khi phải di chuyển bằng thuyền trên biển
Necromancy:Kĩ năng đặc biệt mà chỉ có các Hero thuộc loại Death Knight hay Necromancer mới có khả năng học được,khả năng này cho phép Hero có thêm một số Skeleton nhất định(Tuỳ thuộc vào số quân giết được trong trận đấu) sau mỗi trận chiến,
Offense:Tăng %Attack của Unit
Pathfinding:Giúp Hero không bị trừ nước di khi di chuyển trên các vùng đất không phải là đất thuộc loại thành của mình
Resistance:Tăng khả năng chống phép cho các Unit
Scholar:Giúp cho Hero có khả năng học các phép của bất kì của một Hero nào đó(Của phe ta) mà gặp trên đường đi, ở cấp Basic Hero chỉ có thể học các phép cấp 1,2 ở cấp Advance Hero có thể học phép cấp 3 và khi lên Expert thì Hero có thể học phép cấp 4
Scouting:Tăng khả năng mở rộng vùng đất có thể nhìn thấy xung quanh Hero.
Sorcery:Kĩ năng này giúp tăng % Damage của mỗi phép thuật bạn Cast ra
Tactics:Giúp Hero có khả năng sắp xếp các unit theo ý muốn trước khi mỗi trận chiến bắt đầu
Water Magic:Giúp Hero tăng hiệu quả khi cast phép có thuộc tính nước
Wisdom:Kĩ năng này cho phép bạn học được các phép trong Mage Guild(Nhà dạy phép thuật). Ở cấp Basic,bạn chỉ học được phép từ cấp 1-3, ở cấp Advance,bạn có khả năng học phép cấp 4 và ở cấp Expert,bạn có khả năng học phép cấp cao nhất,cấp 5.
Trong Heroes tất cả các loại phép thuật được chia ra 4 trường phái chính là phép có thuộc tính gió,phép có thuộc tính đất,phép có thuộc tính lửa và phép có thuộc tính nước.Sau đây xin giới thiệu các phép của từng thuộc tính khác nhau:
Phép thuật có thuộc tính Air:
Phép cấp 1:
Haste:Tăng speed của unit
Magic Arrow:Tấn công unit bằng mũi tên ma thuật
Phép cấp 2:
Disrupting Ray:Giảm sức mạnh phòng thủ của unit
Fortune:Tăng luck cho unit
Lightning Bolt:Tấn công unit bằng sét
Precision:Tăng hiệu quả tấn công cho các quân bắn xa
Protection From Air:Giảm mức độ sát thương cho unit khi bị phép thuật có thuộc tính Air tấn công
Phép cấp 3:
Air Shield:Tăng sức phòng thủ cho unit khi bị tấn công từ xa
Destroy Undead:Tấn công toàn bộ unit thuộc quân Undead có mặt trong trận đấu
Hypontize: Điều khiển được unit bị dính phép này
Phép cấp 4:
Chain lightning:Tấn công unit bằng sét,sau đó tia sét này sẽ tiếp tục tấn công unit thứ 2(mức độ sát thương giảm đi một nửa),cứ tiếp tục như vậy cho đến khi tấn công đủ 4 unit thì dừng.
Counter Strike:Tăng cho unit một lần trả đũa trong mỗi lượt đi
Phép cấp 5:
Air Elemental:Triệu tập người không khí
Magic Mirror:Tạo cho unit có khả năng phản hồi lại bất kì phép thuật nào mà unit bị cast
Phép thuật có thuộc tính Earth:
Phép cấp 1:
Magic Arrow:Tấn công unit bằng mũi tên ma thuật
Shield:Tăng sức phòng thủ cho unit khi bị tấn công xáp lá cà
Slow:Giảm speed của unit
Stone Skin:Tăng sức mạnh phòng thủ cho unit
Phép cấp 2:
Death Ripple:Tạo ra một làn sóng tấn công toàn bộ unit không thuộc quân Undead
Quick Sand:Tạo các hố bùn một cách ngẫu nhiên trong trận đấu,unit đi vào hố bùn này sẽ bị hết lượt đi
Phép cấp 3:
Animate Dead:Hồi sinh các unit đã chết thuộc quân Undead
Anti Magic:Tạo cho unit có khả năng không bị ảnh hưởng bởi bất kì phép thuật nào
Earth Quake;Tạo ra chấn động phá hỏng tường thành trong khi tấn công thành
Force Field:Tạo ra một Field che chắn tại vị trí tuỳ chọn,không unit nào đi xuyên qua Field này
Prot. From Earth:Giảm mức độ sát thương cho unit khi bị phép thuật có thuộc tính Earth tấn công
Phép cấp 4:
Meteor Shower:Tạo ra trận mưa thiên thạch tấn công unit,có khả năng sát thương nhiều unit nếu các unit đứng gần nhau
Resurrection:Hồi sinh các unit đã chết không thuộc quân Undead
Sorrow:Giảm Morale(chim may mắn) của unit
Phép cấp 5:
Earth Elemental:Triệu tập người đất
Implosion: Phép thuật có mức sát thương cao nhất trong các loại phép
Phép thuật có thuộc tính Fire:
Phép cấp 1:
Bloodlust:Tăng hiệu quả tấn công cho unit xáp lá cà
Curse:Khiến unit luôn đạt được mức sát thương nhỏ nhất khi tấn công
Magic Arrow:Tấn công unit bằng mũi tên ma thuật
Protection From Fire:Giảm mức độ sát thương cho unit khi bị tấn công bằng phép thuật có thuộc tính Fire
Phép cấp 2:
Blind:Khíên cho unit không thể di chuyển trong trận đấu,nếu unit này bị tấn công thì phép thuật sẽ mất tác dụng
Fire Wall:Tạo ra một bức tường lửa tại vị trí tuỳ chọn,unit nào đi xuyên qua bức tường lửa này sẽ bị sát thương
Phép cấp 3:
Fire Ball:Tấn công unit bằng quả bóng lửa,có khả năng sát thương nhiều unit nếu các unit này đứng cạnh nhau
Land Mine:Tạo ra các quả mìn nằm một cách ngẫu nhiên trong trận đấu,unit nào dẫm phải mìn sẽ bị sát thương
Misfortune:Giảm luck của unit
Phép cấp 4:
Armageddon:Tạo ra một trận mưa lửa tấn công tất cả các unit(của cả 2 phe trong trận đấu)
Berserk:Khiến cho unit luôn tấn công unit nào gần unit đó nhất(không kể unit của phe nào)
Fire Shield:Khi unit bị tấn công,lá chắn lửa sẽ xuất hiện tấn công lại unit vừa tấn công unit
Frenzy:Giảm sức mạnh phòng thủ của unit nhưng tăng mức độ điên cuồng trong tấn công của unit
Inferno:Tấn công unit bằng vụ nổ,có thể sát thương nhiều unit nếu đứng gần nhau
Slayer:Tăng hiệu quả tấn công cho unit khi chiến đấu với Dragons,Behemonths,Hydras.
Phép cấp 5:
Fire Elemental:Triệu tập người lửa
Sacrifice:Hi sinh một nhóm unit để hồi sinh lại unit khác đã chết,mức độ hồi sinh của unit tuỳ thuộc vào Spell Power của Hero và số lượng máu của nhóm unit hi sinh
Phép thuậtcó thuộc tính Water:
Phép cấp 1:
Bless:Khiến cho unit luôn đạt được mức sát thương cao nhất khi tấn công
Cure:Cứu máu cho unit đồng thời xoá bỏ những phép có hại đang ảnh hưởng tới unit
Dispel: Xoá tất cả phép thuật đang ảnh hưởng tới unit
Magic Arrow:Tấn công unit bằng mũi tên ma thuật
Prot. From Water:Giảm mức độ sát thương cho unit khi bị tấn công bằng phép thuật có thuộc tính Water
Phép cấp 2:
Ice Bolt:Tấn công unit bằng tia sét băng
Remove Obstacle: Xoá bỏ chướng ngại vật trong trận đấu
Weakness:Giảm sức mạnh tấn công của unit
Phép cấp 3:
Forgetdfulness:Khiến cho unit quên lượt tấn công của unit ( chỉ hiệu nghiệm với unit bắn xa)
Frost Ring:Tấn công unit bằng vòng băng,có khả năng sát thương nhiều unit nếu các unit đứng cạnh nhau
Mirth:Tăng Morale(chim may mắn)cho unit
Teleport:Chuyển unit tới bất kì vị trí nào trong trận chiến
Phép cấp 4:
Clone:Tạo ra một phiên bản của unit,phiên bản sẽ biến mất khi bị tấn công
Prayer:Tăng cho unit sức mạnh tấn công,sức mạnh phòng thủ và speed
Phép cấp 5:
Water Elemental:Triệu tập người nước
Các phép dùng ngoài trận đấu:
Phép thuật có thuộc tính Air:
Phép cấp 1:
View Air:Hiện thị toàn bộ vị trí báu vật chưa bị chiếm
Phép cấp 2:
Disguise:Tạo thông tin sai lầm cho đối phương khi nhìn vào Hero của mình
Visions:Biết được những thông tin cơ bản về Army,Hero,Garrison của đối phương
Phép cấp 5:
Dimesion Door:Giúp Hero di chuyển ngay lập tức tới vị trí cần thiết trên bản đồ(trong tầm nhìn của Hero)
Fly:Giúp Hero có khả năng bay xuyên qua mọi vật trong 1 turn
Phép thuật có thuộc tính Earth:
Phép cấp 1:
View Earth:Hiển thị toàn bộ vị trí của các tài nguyên
Phép cấp 2:
Visions: Biết được những thông tin cơ bản về Army,Hero,Garrison của đối phương
Phép cấp 4:
Town Portal:Giúp Hero có thể chuyển tới bất cứ thành nào trong tầm kiểm soát của mình trên bản đồ
Phép thuật có thuộc tính Fire:
Phép cấp 2:
Visions: Biết được những thông tin cơ bản về Army,Hero,Garrison của đối phương
Phép thuật có thuộc tính Water:
Phép cấp 1:
Summon Boat:Triệu tập một chiếc thuyền có sẵn trên bản đồ tới vị trí của Hero(nếu không có sẵn thuyền trên bản đồ,phép thuật sẽ thất bại)
Phép cấp 2:
Scuttle: Phá huỷ thuyền trong tầm nhìn của Hero
Visions: Biết được những thông tin cơ bản về Army,Hero,Garrison của đối phương
Phép cấp 4:
Water Walk:Giúp Hero có khả năng đi xuyên qua mặt nước
Heroes IIIDung lượng : 341 MbTải game |
Hướng dẫn hoàn chỉnh Heroes III
Chapter I:Giới thiệu tổng quan về các tướng(Hero) trong Heroes:
Các tướng trong Heroes III Shadow Of Death có 4 chỉ số chính là:
Attack (tăng sức tấn công của quân mình)
Defense (Tăng sức phòng thủ của quân mình)
Powerskill (Tăng Damage của phép thuật)
Knowledge(Số lực của tướng để có thể cast phép)
Chính vì vậy mà các loại tướng trong Heroes được chia làm 2 loại là tướng chiến(Might) và tướng phép(Magic)(Trong 2 loại chính này còn có một số loại khác để nói về các loại tướng của từng thành như Knight,Cleric,Death Knight,Necromancer,Babarian…).Về tướng chiến thì khỏi nói, đây là loại tướng….khá vô học ^^,khi lên level thì các tướng này chủ yếu ưu tiên tăng chỉ số về Attack và Defense,chỉ số Knowledge và Powerskill có lên nhưng rất ít vì thế ngay từ đầu điểm cơ bản đề phân biệt tướng Might và tướng Magic thường dựa vào chỉ số lúc xuất hiện.Tướng nào có tổng chỉ số của Attack+Defense lớn hơn Powerskill+Knowledge thì là tướng Might và ngược lại thì là tướng Magic.Dĩ nhiên mỗi tướng đều có một mặt mạnh riêng.Như tướng chiến thì có các kĩ năng tăng sức tấn công,sức chịu đựng của các Unit bên ta nên mỗi khi giáp chiến bạn thường chẳng có gì phải lo lắng.Tướng phép thì lại mạnh về phép thuật,tuy quân đội trong tay tướng này không mạnh về các chỉ số như Attack hay Defense, đánh giáp chiến không khá nhưng với sự trợ giúp từ phép thuật của tướng,các unit có thể làm cỏ bất cứ vật nào cản bước chân chúng,có điều đánh tướng phép thì thường khó hơn là tướng Magic nhưng nếu ai đã thành thạo thì tướng Magic luôn là lựa chọn số 1 khi phải chọn giữa 2 tướng Might và Magic.
Chapter II:Giới thiệu tổng quát về các Skill trong Heroes:
Trong Heroes 3,sau mỗi các trận chiến tướng đều kiếm được một số điểm kinh nghiệm nhất định(Tuỳ thuộc vào số lượng và độ mạnh yếu của đối phương).Và mỗi khi đủ điểm lên level,tướng ngoài việc tăng chỉ số còn được tăng thêm cái khác là Skill(kĩ năng),các Skill này giúp ích cực kì nhiều cho tướng trong các trận chiến, đôi khi,các trận chiến được quyết định chỉ nhờ vào các Skill mà Hero đã học.Mỗi Hero đều được học tối đa 8 Skill nhưng ta không thể tự quyết định được vì khi lên level,sẽ có 2 Skill hiện ra(Random) cho ta lựa chọn vì thế phải cần phải có trình độ hiểu biết khá rõ về các Skill để có được lựa chọn chính xác.Thường thì các Skill sẽ có 3 cấp Basic, Advance, Expert.Khi mới học một Skill nào đó bạn sẽ chỉ được học Basic của cấp đó,khi lên level,bạn sẽ có cơ hội hoặc học thêm Skill khác,hoặc nâng cấp Skill đó lến thành Advance và Expert.Dĩ nhiên Skill ở 3 cấp trên sẽ hỗ trợ Hero ở 3 cấp khác nhau,cấp Basic gần như chưa có tác dụng gì lắm,chỉ là tạo nền tảng cho Hero chuyên sâu về Skill đó,cấp Advance bắt đầu phát huy hiệu quả và cấp Expert thì phát huy 100% hiệu quả.Sau đây là bảng giới thiệu và công dụng cuả tất cả các Skill trong Heroes 3:
Air Magic:Giúp Hero tăng hiệu quả khi sử dụng phép có thuộc tính gió
Archery:Tăng % Damage cho các unit bắn xa và dĩ nhiên % Damage được tăng tuỳ thuộc vào cấp độ của kĩ năng.
Armorer:Tăng %Armor của Unit
Artillery:Giúp Hero có khả năng điều khiển xe bắn tên theo ý mình(nếu có)
Ballistics:Giúp Hero có khả năng điều khiển xe bắn đá bắn thành mỗi khi công thành
Diplomacy:Giúp cho Hero của bạn có Skill ngoại giao khéo léo(hay còn gọi là có khả năng ăn nói khéo léo),chính nhờ Skill này mà Hero của bạn có khả năng “dụ dỗ” các monster dọc đường về “phục vụ” cho bạn một cách Free hoặc tốn chút ít vàng.
Eagle Eyes:Cho phép bạn học một phép bất kì mà đối phương đã sử dụng trong trận đấu. Ở cấp Basic,dĩ nhiên bạn chỉ học đựơc phép cấp 1,2, ở cấp Advance bạn có khả năng học phép cấp 3 và ở cấp Expert thì sẽ học được phép cấp 4.
Earth Magic:Giúp Hero tăng hiệu quả khi sử dụng phép đất
Estates:Giúp tăng một số vàng nhất định sau mỗi ngày
Fire Magic:Giúp Hero tăng hiệu quả khi cast phép có thuộc tính lửa
First Aid:Giúp Hero có khả năng điều khiển lều hồi máu(nếu có)
Intelligence:Tăng gấp đôi số Mana của Hero so với chỉ số Knowledge có được
Leadership:Tăng chỉ số Morale cho các Unit(Chỉ số Morale giúp Unit có cơ hội được quyền di chuyển sau khi đã hết turn)
Learning:Giúp Hero kiếm được nhiều Exp hơn sau mỗi trận đấu
Logicstics:Giúp Hero đi được xa hơn trong 1 turn
Luck:Tăng chỉ số Luck cho các Unit(Chỉ số Luck giúp Unit có cơ hội tăng đôi Damage đánh vào đối phương)
Mysticsim:Tăng số mana hồi được sau mỗi ngày(Bình thường một ngày Hero chỉ hồi được 1 mana)
Navigation:Tăng khả năng đi xa hơn cho Hero khi phải di chuyển bằng thuyền trên biển
Necromancy:Kĩ năng đặc biệt mà chỉ có các Hero thuộc loại Death Knight hay Necromancer mới có khả năng học được,khả năng này cho phép Hero có thêm một số Skeleton nhất định(Tuỳ thuộc vào số quân giết được trong trận đấu) sau mỗi trận chiến,
Offense:Tăng %Attack của Unit
Pathfinding:Giúp Hero không bị trừ nước di khi di chuyển trên các vùng đất không phải là đất thuộc loại thành của mình
Resistance:Tăng khả năng chống phép cho các Unit
Scholar:Giúp cho Hero có khả năng học các phép của bất kì của một Hero nào đó(Của phe ta) mà gặp trên đường đi, ở cấp Basic Hero chỉ có thể học các phép cấp 1,2 ở cấp Advance Hero có thể học phép cấp 3 và khi lên Expert thì Hero có thể học phép cấp 4
Scouting:Tăng khả năng mở rộng vùng đất có thể nhìn thấy xung quanh Hero.
Sorcery:Kĩ năng này giúp tăng % Damage của mỗi phép thuật bạn Cast ra
Tactics:Giúp Hero có khả năng sắp xếp các unit theo ý muốn trước khi mỗi trận chiến bắt đầu
Water Magic:Giúp Hero tăng hiệu quả khi cast phép có thuộc tính nước
Wisdom:Kĩ năng này cho phép bạn học được các phép trong Mage Guild(Nhà dạy phép thuật). Ở cấp Basic,bạn chỉ học được phép từ cấp 1-3, ở cấp Advance,bạn có khả năng học phép cấp 4 và ở cấp Expert,bạn có khả năng học phép cấp cao nhất,cấp 5.
Chapter III:Các loại phép thuật trong Heroes
Trong Heroes tất cả các loại phép thuật được chia ra 4 trường phái chính là phép có thuộc tính gió,phép có thuộc tính đất,phép có thuộc tính lửa và phép có thuộc tính nước.Sau đây xin giới thiệu các phép của từng thuộc tính khác nhau:
Phép thuật có thuộc tính Air:
Phép cấp 1:
Haste:Tăng speed của unit
Magic Arrow:Tấn công unit bằng mũi tên ma thuật
Phép cấp 2:
Disrupting Ray:Giảm sức mạnh phòng thủ của unit
Fortune:Tăng luck cho unit
Lightning Bolt:Tấn công unit bằng sét
Precision:Tăng hiệu quả tấn công cho các quân bắn xa
Protection From Air:Giảm mức độ sát thương cho unit khi bị phép thuật có thuộc tính Air tấn công
Phép cấp 3:
Air Shield:Tăng sức phòng thủ cho unit khi bị tấn công từ xa
Destroy Undead:Tấn công toàn bộ unit thuộc quân Undead có mặt trong trận đấu
Hypontize: Điều khiển được unit bị dính phép này
Phép cấp 4:
Chain lightning:Tấn công unit bằng sét,sau đó tia sét này sẽ tiếp tục tấn công unit thứ 2(mức độ sát thương giảm đi một nửa),cứ tiếp tục như vậy cho đến khi tấn công đủ 4 unit thì dừng.
Counter Strike:Tăng cho unit một lần trả đũa trong mỗi lượt đi
Phép cấp 5:
Air Elemental:Triệu tập người không khí
Magic Mirror:Tạo cho unit có khả năng phản hồi lại bất kì phép thuật nào mà unit bị cast
Phép thuật có thuộc tính Earth:
Phép cấp 1:
Magic Arrow:Tấn công unit bằng mũi tên ma thuật
Shield:Tăng sức phòng thủ cho unit khi bị tấn công xáp lá cà
Slow:Giảm speed của unit
Stone Skin:Tăng sức mạnh phòng thủ cho unit
Phép cấp 2:
Death Ripple:Tạo ra một làn sóng tấn công toàn bộ unit không thuộc quân Undead
Quick Sand:Tạo các hố bùn một cách ngẫu nhiên trong trận đấu,unit đi vào hố bùn này sẽ bị hết lượt đi
Phép cấp 3:
Animate Dead:Hồi sinh các unit đã chết thuộc quân Undead
Anti Magic:Tạo cho unit có khả năng không bị ảnh hưởng bởi bất kì phép thuật nào
Earth Quake;Tạo ra chấn động phá hỏng tường thành trong khi tấn công thành
Force Field:Tạo ra một Field che chắn tại vị trí tuỳ chọn,không unit nào đi xuyên qua Field này
Prot. From Earth:Giảm mức độ sát thương cho unit khi bị phép thuật có thuộc tính Earth tấn công
Phép cấp 4:
Meteor Shower:Tạo ra trận mưa thiên thạch tấn công unit,có khả năng sát thương nhiều unit nếu các unit đứng gần nhau
Resurrection:Hồi sinh các unit đã chết không thuộc quân Undead
Sorrow:Giảm Morale(chim may mắn) của unit
Phép cấp 5:
Earth Elemental:Triệu tập người đất
Implosion: Phép thuật có mức sát thương cao nhất trong các loại phép
Phép thuật có thuộc tính Fire:
Phép cấp 1:
Bloodlust:Tăng hiệu quả tấn công cho unit xáp lá cà
Curse:Khiến unit luôn đạt được mức sát thương nhỏ nhất khi tấn công
Magic Arrow:Tấn công unit bằng mũi tên ma thuật
Protection From Fire:Giảm mức độ sát thương cho unit khi bị tấn công bằng phép thuật có thuộc tính Fire
Phép cấp 2:
Blind:Khíên cho unit không thể di chuyển trong trận đấu,nếu unit này bị tấn công thì phép thuật sẽ mất tác dụng
Fire Wall:Tạo ra một bức tường lửa tại vị trí tuỳ chọn,unit nào đi xuyên qua bức tường lửa này sẽ bị sát thương
Phép cấp 3:
Fire Ball:Tấn công unit bằng quả bóng lửa,có khả năng sát thương nhiều unit nếu các unit này đứng cạnh nhau
Land Mine:Tạo ra các quả mìn nằm một cách ngẫu nhiên trong trận đấu,unit nào dẫm phải mìn sẽ bị sát thương
Misfortune:Giảm luck của unit
Phép cấp 4:
Armageddon:Tạo ra một trận mưa lửa tấn công tất cả các unit(của cả 2 phe trong trận đấu)
Berserk:Khiến cho unit luôn tấn công unit nào gần unit đó nhất(không kể unit của phe nào)
Fire Shield:Khi unit bị tấn công,lá chắn lửa sẽ xuất hiện tấn công lại unit vừa tấn công unit
Frenzy:Giảm sức mạnh phòng thủ của unit nhưng tăng mức độ điên cuồng trong tấn công của unit
Inferno:Tấn công unit bằng vụ nổ,có thể sát thương nhiều unit nếu đứng gần nhau
Slayer:Tăng hiệu quả tấn công cho unit khi chiến đấu với Dragons,Behemonths,Hydras.
Phép cấp 5:
Fire Elemental:Triệu tập người lửa
Sacrifice:Hi sinh một nhóm unit để hồi sinh lại unit khác đã chết,mức độ hồi sinh của unit tuỳ thuộc vào Spell Power của Hero và số lượng máu của nhóm unit hi sinh
Phép thuậtcó thuộc tính Water:
Phép cấp 1:
Bless:Khiến cho unit luôn đạt được mức sát thương cao nhất khi tấn công
Cure:Cứu máu cho unit đồng thời xoá bỏ những phép có hại đang ảnh hưởng tới unit
Dispel: Xoá tất cả phép thuật đang ảnh hưởng tới unit
Magic Arrow:Tấn công unit bằng mũi tên ma thuật
Prot. From Water:Giảm mức độ sát thương cho unit khi bị tấn công bằng phép thuật có thuộc tính Water
Phép cấp 2:
Ice Bolt:Tấn công unit bằng tia sét băng
Remove Obstacle: Xoá bỏ chướng ngại vật trong trận đấu
Weakness:Giảm sức mạnh tấn công của unit
Phép cấp 3:
Forgetdfulness:Khiến cho unit quên lượt tấn công của unit ( chỉ hiệu nghiệm với unit bắn xa)
Frost Ring:Tấn công unit bằng vòng băng,có khả năng sát thương nhiều unit nếu các unit đứng cạnh nhau
Mirth:Tăng Morale(chim may mắn)cho unit
Teleport:Chuyển unit tới bất kì vị trí nào trong trận chiến
Phép cấp 4:
Clone:Tạo ra một phiên bản của unit,phiên bản sẽ biến mất khi bị tấn công
Prayer:Tăng cho unit sức mạnh tấn công,sức mạnh phòng thủ và speed
Phép cấp 5:
Water Elemental:Triệu tập người nước
Các phép dùng ngoài trận đấu:
Phép thuật có thuộc tính Air:
Phép cấp 1:
View Air:Hiện thị toàn bộ vị trí báu vật chưa bị chiếm
Phép cấp 2:
Disguise:Tạo thông tin sai lầm cho đối phương khi nhìn vào Hero của mình
Visions:Biết được những thông tin cơ bản về Army,Hero,Garrison của đối phương
Phép cấp 5:
Dimesion Door:Giúp Hero di chuyển ngay lập tức tới vị trí cần thiết trên bản đồ(trong tầm nhìn của Hero)
Fly:Giúp Hero có khả năng bay xuyên qua mọi vật trong 1 turn
Phép thuật có thuộc tính Earth:
Phép cấp 1:
View Earth:Hiển thị toàn bộ vị trí của các tài nguyên
Phép cấp 2:
Visions: Biết được những thông tin cơ bản về Army,Hero,Garrison của đối phương
Phép cấp 4:
Town Portal:Giúp Hero có thể chuyển tới bất cứ thành nào trong tầm kiểm soát của mình trên bản đồ
Phép thuật có thuộc tính Fire:
Phép cấp 2:
Visions: Biết được những thông tin cơ bản về Army,Hero,Garrison của đối phương
Phép thuật có thuộc tính Water:
Phép cấp 1:
Summon Boat:Triệu tập một chiếc thuyền có sẵn trên bản đồ tới vị trí của Hero(nếu không có sẵn thuyền trên bản đồ,phép thuật sẽ thất bại)
Phép cấp 2:
Scuttle: Phá huỷ thuyền trong tầm nhìn của Hero
Visions: Biết được những thông tin cơ bản về Army,Hero,Garrison của đối phương
Phép cấp 4:
Water Walk:Giúp Hero có khả năng đi xuyên qua mặt nước