Đăng NhậpĐăng ký
Log inLog in  
  • RegisterRegister  
  • FAQFAQ  
  • HomeHome  
  • CalendarCalendar  
  • GalleryGallery  
  • MemberlistMemberlist  
  • SearchSearch  

  • +13
    concucut
    ลиђ ¢ầи €m
    Police.IntereMing
    ๖ۣۜĶĥøą ๖ۣۜĶĥáυ ๖ۣۜĶĥϊņћ
    ™_Feeder
    devil
    カイン
    ๖ۣۜÁc♥Quỷ♦Stuner๖ۣ
    ♥Dragon♥ Siêu Teen
    Sờ Song Sướng
    .…Ðáñh…Mấ†….
    phutu
    Zun Awesome
    17 posters
    Tham gia : 2011-08-08
    Bài gửi : 4249
    Uy tín : 545
    Coins : 104
    Biệt Danh : Myth.Ramb0
    Bài viết đã tạo Kết bạn ChặnXem nội dụng của người này trong mục
    Zun Awesome

    [HOT] Mechanics Guide Cười mếu

    Giới thiệu Mechanics

    Đây có lẽ là một khái niệm còn khá mới mẻ đối với hầu hết người chơi, Mechanics guide ta có thể hiểu nôm na là bài hướng dẫn về toàn bộ những thứ công nghệ được thiết kế riêng cho mỗi map trong WC3 nói chung và DaF nói riêng, đây là những thứ khá nhỏ nhặt ít ai biết và ít ai để ý. Khi đọc bạn có thể thấy nó quá dài dòng khô khan với những lí thuyết khó hiểu nhưng nếu đi sâu tìm hiểu thì việc áp dụng trong thực chiến sẽ giúp bạn nhiều hơn. Guide này do mình làm dựa trên phần mechanics guide của Thư viện DotA và PlayDotA.com qua thời gian tìm hiểu và sửa chữa rất nhiều nên tôi không muốn nhận những lời lẽ trách móc như copy, ăn cắp… từ bất kì ai sau khi tôi đã bỏ công rất nhiều trong edit bài viết. Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Leo Oblivion – Người đã giúp đỡ tôi rất nhiều và cung cấp cho tôi những thông tin cần thiết để hoàn thiện guide này.

    Phần Mechanic của website này sẽ tập chung chủ yếu vào vế đề giải thích mọi thông tin liên quan đến DaF, những điều này không quá cần thiết đối với việc chơi hay giành chiến thắng, tuy nhiên nó sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách hoạt động về những vấn đề trong DaF.

    Tại Mechanics, bạn có thể học hỏi thêm nhiều điều về các vấn đề như heroes, đơn vị, đồ, kĩ năng,.. Bạn có thể hiểu được nguyên do những hiệu ứng trải dài khắp trò chơi, những luật, công thức để tính toán mọi vấn đề liên quan đến tốc độ di chuyển (movement), casting hoặc attacking trong trò chơi.

    Chủ đề của Mechanics bao gồm sự tò mò, những lí thuyết, điều tra kèm theo việc thử nghiệm (testing). Mục đích của nó là cung cấp một nền tảng kiến thức vững chắc cho tất cả những người chơi muốn tìm hiểu về DotA. Mechanics cũng là tài liệu nếu như các bạn muốn tìm hiểu trước khi nghiên cứu sâu hơn vào engine của Warcraft III hoặc DaF.
    Nếu bạn có bất kì câu hỏi nào liên quan đến Mechanics mà không thể tìm thấy được tại những phần này, bạn có thể hỏi những câu hỏi đó tại forum phutu.org của chúng tôi

    Attributes

    Mỗi hero trong WarCraft III có 3 thuộc tính quyết định vai trò của nó trong trận đấu: Intelligence, Agility, và Strength tương ứng với các thuộc tính Mẫn tiệp (MT), Thân pháp (TP), Cường lực (CL) trong map Divide and Fight.

    Mỗi hero có một thuộc tính chính, damage của hero sẽ dựa trên chỉ số thuộc tính chính này. Mỗi điểm của thuộc tính chính tương đương với 1 damage. Khi 1 hero tăng level, thường thì chỉ số thuộc tính chính sẽ được tăng lên nhiều nhất.

    Mỗi điểm MT sẽ:
    • Tăng 13 Nội lực
    • Tăng 0.04 mana regen mỗi giây

    Mỗi điểm TP sẽ:
    • Tăng 0.14 Giáp
    • Tăng 1 AS

    Mỗi điểm CL sẽ:
    • Tăng 19 Sinh lực
    • Tăng 0.03 HP regen mỗi giây

    Tăng chỉ số thuộc tính như thế nào?

    Mỗi khi một hero tăng level, hero đó sẽ được nhận một lượng chỉ số thuộc tính nhất định.
    Vài Item như Rìu, Mâu, Trượng… tăng các chỉ số thuộc tính một cách gián tiếp.

    Dưới đây là một số kĩ năng có khả năng làm tăng chỉ số thuộc tính:
    • Bài sơn đảo hải (Đứa con của biển): CL chuyển sang TP và ngược lại.
    • Khát máu (Đồ tể): Đoạt 3 CL với mỗi kẻ địch bị giết bởi Đồ tể.
    • Sức mạnh siêu nhiên (Cổ thụ ngàn năm): Tăng tạm thời 2 CL đối với mỗi mục tiêu còn sống trong 400 phạm vi.
    • Hắc liên phần hoa (Nam tước bóng đêm): Tăng tạm thời 15/20/25/30/35 TP.
    • Thanh ca lục bình (Lâm tặc): Tăng 10/13/16/19 CL.
    • Cung thuật tuyệt kĩ (Cung thủ): Tăng 7/10/13/16 CL và TP.
    • Hồi phong thức (Vô diện nhân): Tăng 5/10/15/20 TP.
    • Truy nguyệt (Hằng nga): Tăng 6/12/18/24 TP.
    • Vân thế phong thân (Phong vân): Tăng cho bản thân 2 điểm mỗi chỉ số mãi mãi với mỗi kẻ địch bị giết bởi Phong vân.
    • Đoạn cốt sa hồn (Chúa tể hắc ám): Tăng tạm thời 2 MT đối với mỗi mục tiêu là creep giết được, tăng 2 MT mãi mãi đối với mỗi mục tiêu là hero giết được.
    • Hắc hoa tâm pháp (Linh thú): Tăng cho bản thân 1 điểm tất cả chỉ số khi mục tiêu yểm bùa bị tiêu diệt, người giết được mục tiêu bị yểm bùa được tăng 0/1/1/2 tất cả chỉ số.

    Experience

    Khi mỗi unit trong DaF chết, tất cả các hero xung quanh cùng phe với unit giết nó thì sẽ nhận thêm một lượng điểm kinh nghiệm tùy thuộc vào level của unit bị giết. Điểm kinh nghiệm sẽ chia đều cho các hero đồng minh, unit giết sẽ không nhận được thêm bất kì điểm kinh nghiệm nào khác.
    Một vài điều quan trọng về điểm kinh nghiệm:
    • Khoảng cách tối đa để nhận được kinh nghiệm là 800
    • Hero khi bị giết ngoài 800 AoE sẽ không đem lại bất kì điểm kinh nghiệm nào ngoại trừ của Xạ thủ và Thây ma.
    • Giết unit đồng minh sẽ không giúp bạn có thêm điểm kinh nghiệm.
    • Phá trụ hoặc công trình cho bạn 25 điểm kinh nghiệm mỗi công trình.

    Denies

    Mỗi khi một unit bị giết bởi một người chơi đồng minh thì sẽ được tính là deny và các hero địch sẽ không nhận được điểm kinh nghiệm từ unit bị deny đó.

    Unit triệu hồi và điểm kinh nghiệm nhận thêm

    Có 2 yếu tố có thể sẽ đem lại giá trị điểm kinh nghiệm khác với bình thường.

    Các unit triệu hồi

    Những unit được coi là triệu hồi sẽ chỉ cho 50% điểm kinh nghiệm khi bị giết. Hầu hết các unit được tạo ra bởi các kĩ năng và items được coi là triệu hồi.

    Những unit được coi là triệu hồi: Chim khủng bố của Thần điêu đại hiệp, Xác ướp của Xác ướp Ai Cập,…

    Điểm kinh nghiệm nhận thêm:

    Nếu có hero địch chết trong khoảng 800 AoE, hero bên kia sẽ nhận được một lượng điểm kinh nghiệm nhất định tùy thuộc vào số hero đồng minh ở trong khu vực đó.
    • 1 Hero: 120 20*Level của hero bị giết
    • 2 Hero: 90 15* Level của hero bị giết
    • 3 Hero: 30 7* Level của hero bị giết
    • 4 Hero: 15 6* Level của hero bị giết
    • 5 Hero: 10 5* Level của hero bị giết


    Bảng điểm kinh nghiệm của hero:

    Bảng dưới đây chỉ ra số điểm kinh nghiệm cần có với hero để đạt được một mức level nhất định cũng như số điểm kinh nghiệm đạt được khi giết hero và unit địch. Dưới đây là giải thích của từng cột trong bảng đó.

    Cấp độ: cột này chỉ ra số level tương ứng.

    Điểm kinh nghiệm cần có: số điểm kinh nghiệm ít nhất các hero phải có để đạt được level nhất định.
     
    Cấp độ
    Điểm kinh nghiệm cần có
    1
    0
    2
    50
    3
    260
    4
    540
    5
    890
    6
    1310
    7
    1800
    8
    2360
    9
    2990
    10
    3690
    11
    4460
    12
    5300
    13
    6210
    14
    7190
    15
    8240
    16
    9360
    17
    10550
    18
    11810
    19
    13140
    20
    14540
    21
    16010
    22
    17550
    23
    19160
    24
    20840
    25
    22590
    Buildings

    Các công trình là những dạng unit đặc biệt trong game, có nhiều dạng công trình, chúng hầu hết đều kháng phép và đó cũng là lí do các công trình rất khỏe vào đầu trận đấu.

    [HOT] Mechanics Guide  Untit244
    Bức hình dưới dây cung cấp cái nhìn toàn thể bản đồ cũng như vị trí của các trụ và Lâu đài.

    Trụ

    [HOT] Mechanics Guide  Clip_i14
    Mỗi bên có tổng cộng 4 trụ gồm 2 trụ ngoài và 2 trụ trong mạnh hơn. Mỗi trụ trong sẽ ở trạng thái không thể bị phá hủy cho tới khi bạn phá hủy trụ đứng ngoài nó. Tương tự để phá hủy Lâu đài bạn cần phá hủy hết 2 trụ trong.
    Trụ ở giữa hoặc bên trong căn cứ khi bị tấn công mà không có quái xung quanh sẽ có 90 hp regen mỗi giây và chỉ nhận ¼ damage từ bóng.
    Nếu có quái ở xung quanh hoặc bị đồng minh triệt tiêu, trụ cũng sẽ không thể regen.

    Lâu đài/Mẹ thiên nhiên

    [HOT] Mechanics Guide  Clip_i15
    Mục tiêu chính của trò chơi là phá hủy công trình chính của phe đối phương, những công trình này sẽ ở trạng thái không thể phá hủy được cho tới khi bạn phá vỡ các trụ trên đường đi tới chúng. Chúng có 15000 HP và 15 giáp.

    Linh thần

    [HOT] Mechanics Guide  Clip_i16
    "Linh thần"

    Linh thần là nơi hồi sinh lực và nội lực cho các hero trong Divide and Fight. Linh thần là công trình có sức mạnh lớn nhất trong DaF. Linh thần cũng là nơi bán một số vật phẩm giá rẻ phục vụ cho việc sống sót của hero

    Linh thần được đặt ở những vị trí hero hồi sinh ở mỗi phía, chúng được coi là một điểm “an toàn” trên bản đồ và tạo ra để cung cấp khả năng hồi máu và nội lực rất cao.
    Fountains có 400-500 damage vật lý và có khả năng tấn công trong 800 AoE, tầm nhìn của Linh thần là như nhau cả ngày lẫn đêm.

    Đáng chú ý rằng suối cung cấp lượng regen máu dựa trên % (20%/s) và 5% mana mỗi giây. Do đó việc bỏ đi những item tăng máu và mana sau đó đeo lại sẽ giúp hero regen nhanh hơn.

    Illusions

    Bóng là bản sao không hoàn chỉnh của các unit. Chúng giống y hệt unit và có tốc độ chạy như nhau, tốc độ đánh cũng ngang nhau nhưng khả năng gây sát thương kém hơn và thường chết nhanh hơn.
    Làm thế nào để tạo phân thân
    Phân thân có thể được tạo ra bằng nhiều cách, tuy nhiên nhìn chung chúng được chia ra làm 2 loại: Loại Mirror Image và loại Wand of Illusions.
    Loại Mirror Image
    Tạo ra một vài bản sao của hero và trộn lẫn chúng với bản thể chính khiến kẻ thù không thể biết được đâu là thật.
    Dưới đây là một vài kĩ năng có thể tạo ra Mirror Image:
    • Tên kĩ năng [hero]
    • Số phân thân tạo ra
    • Sát thương gây ra
    • Sát thương nhận phải
    • Thời gian duy trì

    Danh sách các kĩ năng:
    • Như ảnh tùy hình [HOT] Mechanics Guide  233

    2 Phân thân
    Gây 20%/25%/30%/35% sát thương
    Nhận 500%/450%/400%/350% sát thương
    Duy trì trong 21 giây
    • Thập diện mai phục [HOT] Mechanics Guide  232

    9 Phân thân
    Gây 10% sát thương
    Nhận 500% sát thương
    Duy trì trong 6/8/10/12 giây
    • Nguyệt ảnh [Hằng nga]

    1 Phân thân
    Gây 75/80/85/90% sát thương
    Nhận 100%/80% sát thương
    Duy trì trong 30/45/60/75 giây
    • Phân thân [Hàn sương bào]

    2 Phân thân
    Gây 30% sát thương
    Nhận 300% sát thương
    Duy trì trong 20 giây
    Những kĩ năng này có một khoảng thời gian bất tử, và vì thế chúng còn được sử dụng để giải trừ một số loại buff (ví dụ như Hàn băng vô tức), cũng có thể dùng để khiến đối phương không nhận biết được sau khi đã phân thân.

    Loại phân thân đơn lẻ (Wand of Illusions)
    Một số kĩ năng sử dụng thuộc tính mà cung cấp các phân thân mà không cần phải hùy bỏ những mệnh lệnh hiện thời, cũng bởi kĩ năng này không thể sử dụng một cách thường xuyên. (Ví dụ như Thôi song vọng nguyệt của Nàng tiên cá, có một nhược điểm là kĩ năng này không có thời gian bất tử nên dễ dàng nhận biết được đâu là hero, đâu là phân thân.
    Dưới đây là một vài kĩ năng có thể tạo ra Wand of Illusions:
    • Tên kĩ năng [hero]
    • Số phân thân tạo ra
    • Sát thương gây ra
    • Sát thương nhận phải
    • Thời gian duy trì

    Danh sách các kĩ năng:
    • Thôi song vọng nguyệt [Nàng tiên cá]

    1 Phân thân
    Gây 60%/70%/80% sát thương
    Nhận 100% sát thương
    Duy trì sau 50/55/60 giây
    • Thần dược phân thân [Rune]

    1 Phân thân
    Gây 45% sát thương
    Nhận 150% sát thương
    Duy trì trong 45 giây
    Sự khác biệt giữa phân thân và bản thể chính
    Phân thân không thể sử dụng bất kì kĩ năng yêu cầu kích hoạt nào. Một số kĩ năng thụ đồng mà phân thân có thể dùng:
    • Né tránh
    • Nhân sát thương
    • Đốt mana (chỉ hoạt động trên những đơn vị cận chiến)
    • Tốc độ di chuyển (theo phần trăm)
    • Tâm pháp (Cường lực, Thân pháp và Mẫn tiệp)
    • Flat HP hoặc mana
    • True Sight
    • Bàn tay vàng và Hoàng kim giáp Aura (Hào quang này vẫn sẽ không thể cộng dồn)
    • Endurance Aura
    • Khả năng kháng phép dựa trên các loại kĩ năng thụ động

    Các kĩ năng thụ động mà phân thân không thể sử dụng (Kể cả cho có hiệu ứng đi chăng nữa):
    • Sát thương gốc và giáp gốc
    • Khả năng hồi phục máu hoặc mana
    • Orb effects (ngoại trừ Đốt mana trên đơn vị cận chiến)
    • Đánh lan
    • Choáng
    • Ngăn chặn sát thương
    • Các loại kháng phép từ đồ

    Khả năng choáng trên Phân thân

    Phân thân có thể kích hoạt kĩ năng Bash (choáng), tuy nhiên chúng không thể gây thêm sát thương từ kĩ năng đó. Tương tự như vậy, choáng cũng là "giả" bởi nó chỉ kéo dài thời gian choáng ra một chút, khi mà một đơn vị khác cũng đánh choáng vào mục tiêu, sau đó các phân thân tiếp tục đánh những phát choáng "giả".

    Hào quang trên Phân thân

    Phân thân sẽ có bất cứ hào quang nào mà bản thể chính có, tuy nhiên nó lại không có được hoàn toàn những hiệu ứng có từ những hào quang này.

    Ví dụ, phân thân của hero có mang item Chu tước sẽ có hai loại hào quang (Chỉ số và hút máu) cho các đơn vị đồng minh bên cạnh, thế nhưng đối với phân thân, hào quang chỉ có tác dụng lên mỗi mình nó thôi.

    Quỷ vương

    Quỷ vương là một dạng neutral-creep mạnh mẽ bậc nhất trong DaF. Một đội phải đợi đới mid/late game, khi có đầy để item và điều kiện tốt mới hạ gục Quỷ vương.

    Chỉ số
    Chỉ số ban đầu
    • Cấp độ: 25 (883 điểm kinh nghiệm)
    • HP: 10000/15000/20000
    • HP phục hồi: 5/10/25
    • Mana: 10000/15000/20000
    • Mana phục hồi: 0
    • Sát thương: 100-125/125-150/150-175 (Chaos)
    • Giáp: 5/10/25 (Hero)
    • Tốc độ di chuyển: 270
    • BAT: 1
    • Missile speed: Instant
    • Damage point/backswing: 0.3/0.3
    • Casting point/backswing: 0.51/0.3
    • Tầm nhìn vào ngày/đêm: 1800/1800
    • Acquisition range: 500
    • Tiền thưởng: 1000 đối với người giết, 550 cho toàn bộ đồng minh

    Quỷ vương có 3 cấp, sau mỗi lần hồi sinh, Quỷ vương sẽ tăng 1 cấp và trở nên mạnh mẽ hơn, các chỉ số  tăng thêm được cho ở trên. Quỷ vương thứ 3 sẽ đánh nhanh hơn 20% so với 2 Quỷ vương đầu. Quỷ vương sẽ chỉ tăng 3 cấp sau 2 lần hồi sinh, kể từ lần hồi sinh thứ 3 sẽ vẫn giữ nguyên là Quỷ vương 3

    Hồi sinh
    Giống như các quái rừng khác, Quỷ vương cũng có thể hồi sinh. Tuy nhiên, phải mất 15 phút kể từ khi chết thì nó mới hồi sinh. Sự hồi sinh của Quỷ vương không thể ngăn cản bằng cách đặt ward hoặc để quái hay hero hay bất kì unit gì khác đứng trong khu vực có Roshan.

    Các kĩ năng của Quỷ vương
    Quỷ vương có 5 kĩ năng chính:
    • Kháng phép: Quỷ vương sẽ kháng toàn bộ các loại kĩ năng gây sát thương Phép lên mình.
    • Khả năng gây bash (choáng): Quỷ vương có 20% gây choáng 2s trong đòn đánh đó.
    • Cuồng phong sậu điện: Giật sét truyền qua 10 mục tiêu gây 300 sát thương mỗi mục tiêu.
    • Banish: Banish mục tiêu trong 5s.
    • Đốt lửa: Quỷ vương có khả năng đốt cháy tất cả mục tiêu xung quanh gây 65 sát thương mỗi giây trong 1800 AoE.

    Cửu chuyển hoàn hồn đan
    Khi Quỷ vương bị giết, nó sẽ luôn văng ra Cửu chuyển hoàn hồn đơn. Một khi nhặt được, item này sẽ không thể bị vứt ra hoặc đưa cho hero khác. Khi người cầm Cửu chuyển hoàn hồn đơn bị giết, một ngôi mộ sẽ xuất hiện và sẽ hồi sinh hero đó. Sau 5s, hero sẽ hồi sinh với đầy đủ máu và mana. Có thể cầm nhiều Cửu chuyển hoàn hồn đơn một lúc trên một hero.

    Vùng bảo vệ
    Để tấn công Quỷ vương thì các unit bắt buộc phải ở trong vị trí nó sinh ra. Quỷ vương mặt khác có thể tấn công bất kì ai ở bất kì đâu nếu nó bị lure ra ngoài. Tầm nhìn vào trong vùng Quỷ vương sinh ra rất hạn chế và bạn phải thực sự đi vào đó hoặc cắm mắt mới có thể thấy được có gì ở bên trong.

    Unit Types

    Trong DaF, có nhiều loại unit khác nhau bạn gặp phải khi chơi. Ví dụ như các hero là các unit chính. Thông thường thì mỗi người chỉ điều khiển một hero trong suốt trò chơi. Ngoài ra còn có các unit bình thường mà các hero sẽ phải giết để có điểm kinh nghiệm và vàng.
    Tất cả các unit cho điểm kinh nghiệm trong phạm vi xung quanh khu vực chúng chết và cho vàng cho ai giết được chúng.

    Hero
    Hero kiếm điểm kinh nghiệm bằng cách đứng gần unit địch khi chúng bị giết. Hero sẽ bắt đầu trò chơi ở level 1 và khi kiếm được điểm kinh nghiệm, hero sẽ tăng level. Khi hero tăng level, chỉ số của hero cũng theo đó tăng theo và có khả năng học một kĩ năng mới. Kĩ năng của hero rất quan trọng và ảnh hưởng đến cách chơi của hero đó trong trò chơi.

    Unit thông thường
    Các unit thông thường sẽ không thể kiếm thêm được điểm kinh nghiệm và do đó không thể tăng level, các chỉ số của chúng chỉ có thể được tăng lên nếu được buff bởi phép hoặc các aura. Hầu hết các unit thông thường không thể điều khiển được tuy nhiên có một số hero có khả năng triệu hồi. Ví dụ rõ ràng nhất của unit thông thường đó là những con quái (creep) được sinh ra đều đặn ở 2 phía Western và Eastern.

    Quái rừng
    Một ví dụ khác của unit thông thường là quái rừng. Chúng sẽ được sinh ra theo chu kì 140s sau khi bị giết trong mỗi cánh rừng của mỗi phe trên bản đồ. Những unit này không được điều khiển bởi người chơi, chúng sẽ tấn công bất kì thứ gì đến gần chúng.

    Attack Speed

    Tốc độ đánh là một đại lượng biểu thị khả năng đưa ra số lần tấn công của một nhân vật. Trong Divide and Fight, một nhân vật có thể tăng tốc độ đánh thông qua trang bị, các loại kỹ năng, và thuộc tính Thân pháp.
    Tốc độ đánh trong DaF thường được biểu thị dưới dạng một số, đôi khi đi kèm với dấu phần trăm (%); nhưng có hay không dấu % cũng không làm thay đổi cơ cấu của tốc độ đánh.
    Mỗi điểm thuộc tính Thân pháp tăng 1% tốc độ đánh. Tất cả nguồn tốc độ đánh có thể tính tổng bằng cách đơn giản là cộng tất cả với nhau.
    Mỗi nhân vật đều có tốc độ đánh cơ bản, giá trị này không thay đổi được trừ khi chuyển dạng thành nhân vật khác. Nếu nhân vật đó được tăng 0 tốc độ đánh, thời gian giữa hai lần đánh của nhân vật đó sẽ chính bằng tốc độ đánh cơ bản.
    Ngoài ra, tốc độ đánh cũng có giá trị tối đa và tối thiểu: một nhân vật không thể được tăng quá 400 tốc độ đánh và không thể giảm quá 80 tốc độ đánh. Vượt qua giá trị tối đa và tối thiểu này sẽ không có tác dụng gì cả.

    Công thức tính tốc độ đánh
    Để xác định được khả năng đưa ra số lần tấn công của một nhân vật; công thức dưới đây được sử dụng:
    [Số lần đánh mỗi giây] = (1   số tốc độ đánh được tăng) / (1.7s)
    Lưu ý: số tốc độ đánh được tăng trong công thức trên là phần trăm (%).
    Ví dụ:
    • Nếu Tiên nữ có tổng cộng 160 tốc độ đánh được tăng; công thức sẽ như sau:
    • ( 1   160% ) / 1.7 = 1.53 (lần đánh mỗi giây)


    Cleave

    Đánh lan là khả năng của một nhân vật cận chiến (melee) khiến cho đòn đánh gây thêm sát thương cho các mục tiêu trong một vùng nhất định xung quanh mục tiêu chính. Sát thương gây ra bởi khả năng này bị giảm bởi loại giáp, nhưng không bị giảm bởi giá trị giáp; và được tính bởi sát thương của nhân vật có khả năng đánh lan (thay vì lương sát thương mà mục tiêu chính nhận được). Đánh lan không ảnh hưởng tới mục tiêu chính của phát đánh.
    Đánh lan không gây ra các hiệu ứng thay đổi đòn đánh (orb/buff placer) mà bạn có. Nếu bạn có Họa phúc và một khả năng đánh lan nào đó; khi đánh chỉ có mục tiêu mà bạn chủ ý tấn công nhận hiệu quả trừ giáp của Họa phúc. Hiệu ứng duy nhất mà khả năng đánh lan có thể tận dụng là Critical Strike, giúp nhân lượng sát thương gây ra cho mọi mục tiêu bị đánh phải; bao gồm mục tiêu chính và mục tiêu trong vùng đánh lan.
    Nhiều nguồn cho khả năng đánh lan khác nhau sẽ hoạt động hoàn toàn độc lập với nhau. Nếu bạn có một khả năng đánh lan 50% trong bán kính 500; và một cái khác lan 35% trong bán kính 250; thì đòn đánh của bạn sẽ lan 50% trong bán kính 500, và 35% trong bán kính 250. Mỗi nguồn đánh lan sẽ được tính là một lần sát thương tách biệt.
    Vùng đánh lan được tính bằng bán kính là "khoảng cách đánh lan" được miêu tả trong kỹ năng hay trang bị cho khả năng đánh lan. Tâm của hình tròn vùng đánh lan là điểm cách nhân vật tấn công khoảng cách bằng bán kính về phía mục tiêu bị tấn công.

    [HOT] Mechanics Guide  Clip_i18
    Đánh lan trong Divide and Fight
    Trong DaF, những nguồn sau cho nhân vật khả năng đánh lan:

    Trần duyên
    [HOT] Mechanics Guide  Untitl80
    • Tỉ lệ sát thương: 50%
    • Phạm vi ảnh hưởng: 225

    Nhất phách tản – Thần biển cả
    [HOT] Mechanics Guide  Untitl81
    • Tỉ lệ sát thương: 30/40/50/60%
    • Phạm vi ảnh hưởng: 200

    Hàng vân – Hoàng tử
    [HOT] Mechanics Guide  Untitl82
    • Tỉ lệ sát thương: 100%
    • Phạm vi ảnh hưởng: 330

    Ngọa hổ tàng long – Phong vân
    [HOT] Mechanics Guide  Untitl83
    • Tỉ lệ sát thương: 100%
    • Bán kính vùng ảnh hưởng: 400

    Đại thạch nhân – Hòn đá di động
    [HOT] Mechanics Guide  Untitl84
    • Tỉ lệ sát thương: 100%
    • Phạm vi ảnh hưởng: 600 (ngẫu nhiên lan ra một mục tiêu)

    Nâng cấp chùy – Ngự lâm quân (Thánh khí)
    [HOT] Mechanics Guide  Untitl85
    • Tỉ lệ sát thương: 50 damage
    • Phạm vi ảnh hưởng: 400

    Trượng quyền năng (Hỏa) – Thầy mo giang hồ
    [HOT] Mechanics Guide  Untitl86
    • Tỉ lệ sát thương: 100%
    • Phạm vi ảnh hưởng: 150


    Damage and Armor

    Tất cả sát thương trong Divide and Fight đều được phân loại. Một số bị giảm bởi giáp (Quill Spray), một số bị giảm bởi kháng phép (Arc Lightning); trong khi một số thì có vẻ như chẳng bị giảm gì cả (Laser). Sát thương luôn luôn tính tương tác của loại giáp; tuy nhiên không phải lúc nào cũng giảm.
    Loại sát thương được phân ra hai kiểu: Kiểu tấn công và kiểu sát thương. Hai khái niệm này hoàn toàn khác nhau và có thể phối hợp với nhau theo bất kỳ cách nào.
    Kiểu tấn công
    Kiểu tấn công là khái niệm chỉ loại của đòn tấn công gây ra sát thương. Bạn có thể xem kiểu tấn công được ghi rất rõ ràng trên biểu tượng tấn công của nhân vật đó. Kiểu tấn công dùng trong DaF bao gồm: Hero, Siege, Chaos, Normal, và Piercing. Sát thương mà những kiểu tấn công này gây ra sẽ bị giảm bởi loại giáp (nhìn bảng phía dưới) có thể đọc ở miêu tả kiểu tấn công khi bạn đặt con trỏ chuột lên biểu tượng kiểu tấn công. Có một kiểu tấn công khác nữa chỉ được dùng cho các kỹ năng gây sát thương, đó là Spells. Sát thương mà kiểu tấn công Spells gây ra sẽ bị giảm bởi một số loại giáp (ví dụ như loại giáp Hero) và cũng bị giảm bởi trang bị hoặc kỹ năng tăng khả năng kháng phép.
    Kiểu sát thương
    Kiểu sát thương là một khái niệm khác để xác định xem lượng sát thương đó có tiếp tục bị giảm hay bị chặn không. Các kiểu sát thương sử dụng trong DaF bao gồm: Normal, Magic và Universal. Normal là kiểu của mọi đòn tấn công thông thường; và khiến cho sát thương gây ra bị giảm bởi giá trị giáp (xem bên dưới). Kiểu tấn công này còn được áp dụng cho một số kỹ năng. Magic là kiểu sát thương phổ biến nhất với các kỹ năng và khiến cho sát thương gây ra hoàn toàn không bị giảm bởi giá trị giáp. Thay vào đó, sát thương kiểu Magic sẽ bị giảm bởi kháng phép, chặn hoàn toàn bởi khả năng chống phép (Magic Immune). Universal cũng giống như Magic trừ việc Universal không bị chặn hoàn toàn bởi khả năng chống phép.
    Cách kết hợp phổ biến nhất của kiểu tấn công và kiểu sát thương là: tấn công kiểu Spell, sát thương kiểu Magic. Với cách kết hợp này; sát thương bị giảm bởi kháng phép; và bị chặn hoàn toàn bởi chống phép.
    Giáp
    Giống như các loại sát thương, giáp cũng phân ra hai phần: loại giáp và giá trị giáp. Loại giáp là cố định với mỗi nhân vật (một hero sẽ luôn có loại giáp là Hero) trong suốt thời gian tồn tại của nhân vật đó. Những loại giáp được sử dụng trong DaF là: Hero, Forfified, Light, Medium và Heavy. Sự kết hợp giữa loại giáp và giá trị giáp sẽ quyết định được khả năng kháng sát thương của một nhân vật. Loại giáp nào giảm kiểu tấn công nào có thể xem bằng cách di chuột lên biểu tượng giáp của nhân vật trong game; hoặc xem bảng dưới.
    Giá trị giáp có thể được thay đổi khi chơi bằng nhiều trang bị hoặc kỹ năng. Một số tăng giá trị giáp, một số giảm. Loại sát thương duy nhất bị giảm bởi giá trị giáp là loại sát thương Normal.
    Tỉ lệ giảm sát thương thông qua giá trị giáp được tính như sau:
    Khi giá trị giáp là dương (>0):
    Tỉ lệ giảm sát thương = ( 0.06 * giá trị giáp ) / (1   0.06 * giá trị giáp)
    Ví dụ:
    • 10 giáp:
    • ( 0.06 * 10 ) / ( 1   0.06 * 10 ) = 0.6 / 1.6 = 0.375 = 37.5%
    • 20 giáp:
    • ( 0.06 * 20 ) / ( 1   0.06 * 20 ) = 1.2 / 2.2 = 0.545 = 54.5%

    Khi giá trị giáp là âm (<0):
    Tỉ lệ tăng sát thương = 1 - 0.94 ^ (- giá trị giáp)
    Ví dụ:
    • -5 giáp:
    • 1 - 0.94 ^ (--5) = 1 - 0.94 ^ 5 = 0.266 = 26.6%
    • -10 giáp:
    • 1 - 0.94 ^ (--10) = 1 - 0.94 ^ 10 = 0.461 = 46.1%

    Giá trị giáp âm (< 0) có giá trị tối thiểu là -20 (tăng 71% sát thương nhận được). Giảm giáp xuống thấp hơn giá trị tối thiểu sẽ có hiệu quả tăng sát thương không đổi.

    Bảng phân loại tấn công và giáp
    LoạiLightMediumHeavyFortifiedHero
    Chaos100%100%100%60%100%
    Hero100%100%100%50%100%
    Normal100%150%125%70%75%
    Pierce200%75%75%35%50%
    Siege100%50%125%150%75%
    Spells100%100%100%100%75%
    Tăng giáp
    Người chơi thường nhầm tưởng rằng giáp có càng nhiều sẽ càng kém hiệu quả ( vì tỉ lệ giảm sát thương mà mỗi điểm giá trị giáp cho càng giảm khi tổng giá trị giáp càng tăng); ví dụ, Khiên kém hiệu quả hơn khi bạn đã có 20 giáp so với lúc có 6 giáp. Điều này hoàn toàn sai. Nếu một Khiên khiến đối phương phải đánh thêm 3 phát mới kết thúc được bạn; thì 4 Khiên sẽ thêm 12 phát. Mỗi Khiên cho khả năng phòng thủ như nhau; trong trường hợp này

    Bằng chứng:

    Một hero có 1000 máu và 0 giáp. Để giết hero này cần gây lượng sát thương tối thiểu là 1000 cho hero đó.
    Nếu cho hero đó 10 giáp; tức giảm 37.5% sát thương nhận được; mỗi phát đánh chỉ gây 62.5% sát thương gốc ( 100 - 37.5 = 62.5 ). Để giết được hero đó, lúc này cần gây lượng sát thương tối thiểu là 1600 ( 1600 x 62.5% = 1000 ). Có thể nói, hero đó có khả năng nhận thêm 600 sát thương trước khi chết.
    Nếu cho hero đó thêm 10 giáp nữa để tổng cộng là 20; hero đó sẽ có tỉ lệ giảm sát thương là 54.5% ( chỉ tăng 17% so với 10 giáp ). Lượng sát thương cần để giết hero đó sẽ tăng lên 2200 ( 2200 x (100% - 54.5%) = 1000 ); tăng thêm 1200, gấp đôi so với số lượng mà 10 giáp mang lại.
    Mỗi điểm giáp sẽ tăng lượng sát thương có thể nhận thêm 6% số máu tối đa của bạn.

    Cộng hưởng giáp và sát thương
    Những trang bị tăng giáp hoặc sát thương nguyên (không phải tăng phần trăm sát thương hay Critical Strike,..) sẽ cộng hưởng với nhau. Hai Đơn đao ( 12 sát thương mỗi cái) sẽ cho bạn tổng cộng 24 điểm sát thương. Giáp cũng tương tự. Không có giới hạn tối đa của sát thương và giáp trừ việc bạn chỉ có thể cầm tối đa 6 trang bị cùng lúc.
    Có nhiều loại kỹ năng tăng sát thương và giáp trong một khoảng thời gian nhất định hoặc khi mục tiêu đi vào một vùng nào đó. Với những trường hợp đó, sẽ có những công thức khác nhau; Bất động minh vương (Hoàng tử) vẫn chỉ tăng 65% sát thương).

    Các kỹ năng tăng sát thương theo phần trăm
    Ngoài các trang bị và kỹ năng cho một lượng sát thương cố định; có một số sẽ tăng theo tỉ lệ phần trăm của số sát thương bạn đã có. Ví dụ như Sức mạnh thiên nhiên; tăng cho đồng minh xung quanh 12/20/28/36% sát thương. Quy tắc chung của những kỹ năng tương tự là chúng sẽ chỉ tính sát thương gốc và sát thương được tăng từ thuộc tính của bạn (Cường lực / Thân pháp / Mẫn tiệp). Trang bị hoặc kỹ năng cho lượng sát thương cố định sẽ không được tính, và chúng sẽ không tương tác với các kỹ năng cùng loại (ví dụ Sức mạnh thiên nhiên sẽ không được tăng từ Nguyệt lạc).

    Invisibility

    Tàng hình là trạng thái của một hero; khiến cho hero đó không xuất hiện trên màn hình và bản đồ của đối phương. Trạng thái này có thể có được bằng một số kỹ năng nhất định.

    • Windwalk
      Windwalk có những đặc điểm sau: cho phép người dùng đi xuyên qua các nhân vật khác kể cả khi đang trong thời gian chuyển giao giữa hiện hình và tàng hình (fade time); không ngừng những mệnh lệnh đang thực hiện; nhưng không để đặt vào chuỗi mệnh lệnh được. Một điều lưu ý nữa là phát đánh đầu tiên được thực hiện sau khi đã Windwalk thành công (đã tàng hình) sẽ được coi là có “buff placer” đối với các hero đánh xa. Nếu sử dụng các kỹ năng khác khi Windwalk thì trạng thái tàng hình sẽ chỉ mất khi kỹ năng được sử dụng bắt đầu phát huy tác dụng. Các kĩ năng cho khả năng Windwalk trong DaF: Bách bộ xuyên dương (Lực sĩ), Phiêu hỏa công (Viêm hỏa thần ma), Săn hàng (Đạo tặc), Phiêu linh (Diệu thủ nữ quái), Tàng hình (Thất tinh bào)
    • Tàng hình chỉ định
      Kĩ năng này có đặc điểm là không thể đi xuyên qua các nhân vật khác như Windwalk được. Các kĩ năng cho khả năng Tàng hình chỉ định trong DaF: Đả tại vô hình (Thây ma),  Lục hổ phi kình (Lâm tặc), Ngọc tuyền tẩy trần (Vũ khí khiêu gợi), Di ảnh tiên (Bá tước), Thanh ca lục bình (Lâm tặc)
    • Tàng hình tự nhiên
      Nhân vật có khả năng tàng hình tự nhiên sẽ tự động chuyển về trạng thái tàng hình mà không cần làm gì khác, sẽ không tự động tấn công các mục tiêu xung quanh và cũng không đi xuyên được các nhân vật. Tàng hình tự nhiên bị phát hiện bởi “silence” và “pause”; cùng với “hex” sẽ không cho mục tiêu trở lại trạng thái tàng hình trong thời gian tác dụng. Các kĩ năng cho khả năng Tàng hình tự nhiên trong DaF: Phiêu vân (Hồn ma cổ đại)
    • Đặc biệt
      Thần dược tàng hình (invisibility rune) cho khả năng tàng hình theo quy luật của tàng hình chỉ định.

      Những kỹ năng có đạn ("projectile") có thể tránh bằng cách tàng hình trước khi bạn bị trúng đạn đó; kể cả khi thời gian tàng hình hết trước khi trúng đạn; tất nhiên là với điều kiện đối phương không thể thấy bạn trong thời gian tàng hình đó.


    Phát hiện tàng hình
    Truesight từ Mắt xanh, Ống nhòm và Lăng mộ cổ (Xác ướp Ai Cập)
    Một mục tiêu trúng "Ensnare" hoặc "Entangle" sẽ không thể hoàn thành thời gian chuyển giao sang trạng thái tàng hình.
    "Nguyệt thực" (Thủy thủ mặt trăng) có khả năng đánh vào các mục tiêu tàng hình và hiển thị chúng trên bản đồ.
    "Túi dust” và "Liễu ám hoa mình" (Sát thủ) sẽ khiến mục tiêu đang tàng hình hiện hình trên màn hình và bản đồ của bạn cho dù mục tiêu đó vẫn đang trạng thái tàng hình.

    Các kỹ năng lan
    Một số kỹ năng gây ảnh hưởng lên một vùng nhất định sẽ ảnh hưởng như bình thường lên một nhân vật tàng hình.

    Lifesteal

    Hút máu là gì?
    Hút máu là tên dành cho một số kỹ năng cho phép một nhân vật tăng máu bằng cách tấn công một mục tiêu khác. Có nhiều loại hút máu, nhưng chúng chia làm 2 nhóm chính:

    Hút máu (Orb Effect)
    Đây là loại hút máu phổ biến nhất, phân loại riêng bởi vì chúng có hiệu ứng thay đổi đòn đánh (orb effect) trên cả nhân vật cận chiến và đánh xa; là orb effect có thứ tự ưu tiên sử dụng cao.

    Những nguồn cho khả năng hút máu orb
    • Dạ xoa (15% air,ground,enemy)
    • Găng tay  1 ( 15% air,ground,enemy)
    • Găng tay  2 (17% air,ground,enemy)
    • Thử ly (Chưa kích hoạt Vampire) (22% air,ground,enemy)
    • Thử ly (Kích hoạt Vampire) (125% air,ground,enemy)

    Nếu có nhiều hơn 1 trang bị kể trên, trang bị đặt ở vị trí cao nhất sẽ được sử dụng. Kỹ năng đặc trưng của Thử ly (175%) sẽ vô hiệu hóa phần hút máu tự nhiên của nó (25%).

    Hút máu aura
    Là loại có từ kỹ năng “Ngô công trận” (Khô lâu sống); cho tất cả các mục tiêu hợp lệ xung quanh khả năng hút máu; tuy nhiên nó sẽ không phải là một orb effect và chỉ hoạt động trên nhân vật cận chiến.
    Những nguồn cho khả năng hút máu aura:
    • Ngô công trận (15%/25%/35%/45% với bán kính 800, ảnh hưởng lên đồng minh và bản thân, điều kiện phải là nhân vật sinh học)
    • Chu tước (17% bán kính 1000  ảnh hưởng lên đồng minh và bản thân, điều kiện phải là nhân vật sinh học)
    • Hấp tinh đại pháp (Võ sĩ giác đấu) (200%/250%/300% chỉ tác dụng bản thân)
    • Thanh phong thức (Ma cà rống) (14%/23%/32%/41% chỉ tác dụng bản thân)

    Những nguồn khác nhau và khác loại sẽ cộng hưởng với nhau; ví dụ:
    Mua Chu tước cho Khô lâu sống có Ngô công trận level 4 sẽ cho tổng tỉ lệ hút máu là 62%, nhưng nếu mua thêm một Chu tước nữa sẽ vãn chỉ là 62% vì hai Chu tước cùng loại với nhau.

    Tương tác giữa orb và aura
    Hút máu orb và hút máu aura hoạt động độc lập, tổng tỉ lệ hút máu có thể tính đơn giản bằng cách cộng tất cả những nguồn hút máu có hoạt động với nhau.

    Sát thương
    Hút máu từ Orb và Aura sẽ bị giảm bởi hầu hết các yếu tố giảm sát thương (Giáp Mana, chặn sát thương, loại giáp và giá trị giáp) khiến nó không thật sự hiệu quả; có một sau trường hợp đặc biệt cần lưu ý sau:
    Critical Strike: Sẽ tăng lượng hút máu theo tỉ lệ Critical Strike.
    Bash: Với nhân vật cận chiến thì không có tương tác gì đặc biệt; tuy nhiên với nhân vật đánh xa thì sát thương riêng của Bash được tính vào tổng sát thương và có thể hút máu từ đó được.
    Hồi máu giả: Được tính trước khi hút máu xảy ra.
    Những trường hợp gây sát thương lên nhiều mục tiêu (Đánh lan) sẽ tính theo một quy tắc chung là hút máu chỉ áp dụng lên một mục tiêu chính bị tấn công kể cả khi hiệu ứng cho thấy khác.



    Last edited by phutu on 11.01.23 19:02; edited 15 times in total (Reason for editing : http://www.phutu.org)

    Tham gia : 2009-08-16
    Bài gửi : 6109
    Uy tín : 2769
    Coins : 17527
    Biệt Danh : your NOSE!
    Bài viết đã tạo Kết bạn ChặnXem nội dụng của người này trong mục
    phutu

    Mechanics Guide Phần 2 Cười mếu

    Unit statistic

    Bài hướng dẫn này muốn hướng đến cho độc giả chi tiết về các thuộc tính của mỗi unit trong trận đấu.
    Bài hướng dẫn sẽ được chia ra làm 6 phân mục, Lane Creeps, Neutral Creeps, Triệu hồi, Trụ, Những công trình khác, và các unit khác.
    Để duy trì một cách nhất quán trong suốt quá trình hướng dẫn, một bảng mô tả thuộc tính đơn giản sẽ được dụng cho tất cả các dạng của unit.

    Giải thích về các thuộc tính:
    [Unit ID] Unit Tên
    Level: Cấp độ của unit
    HP: Lượng máu cơ bản mà unit đó có
    Damage: Khoảng cách tấn công, loại sát thương, phạm vi tấn công
    Armor: Lượng/loại giáp
    Mspd: Tốc độ di chuyển cơ bản của unit đó
    BAT: Tốc độ tấn công cơ bản của unit đó
    Vision day/night: Tầm nhìn ban ngày, ban đêm
    Bounty: Lượng tiền ngẫu nhiên mà unit đó sẽ rơi ra

    Mục lục

    I. Lane Creeps
    Lưu ý về lane creeps:
    Mỗi 40 giây, một đợt creep sẽ được tạo ra, Chiến xa và tê giác sẽ được tạo ra mỗi 120 giây, Điểu binh sẽ được tạo ra mỗi 80 giây, vì vậy cứ mỗi 240 giây sẽ có một đợt creep có cả Điểu bình và Chiến xa/Tê giác.
    Mỗi đợt creep bao gồm:
    • 3 Búa binh (creep tầm gần)
    • 1 Trinh sát/Quân sư (creep tầm xa)
    • 1 Điểu binh
    • 1 Chiến xa/Tê giác

    Vào mỗi 15 phút mỗi lane creep sẽ được tăng thêm 8 sát thương, 1 giáp, 85 sinh lực, 5 tốc độ di chuyển, 6% tốc độ đánh và 50 phạm vi tấn công đối với Chiến xa và Tê giác. Đối với creep rừng thì chỉ số được tăng sẽ gấp đôi lane creep
    Triệt tiêu creeps sẽ được nhận thêm kinh nghiệm trong phạm vi 800, kinh nghiệm sẽ được chia đều cho toàn bộ hero

    Búa binh
    HP: 500
    Damage: 23-27 (Normal)(melee)
    Armor: 3 (Normal)
    Mspd: 270
    BAT: 0,9
    Vision day/night: 800/600
    Bounty: 28-

    Trinh sát/Quân sư
    HP: 600
    Damage: 27-33 (Magicl)(450)
    Armor: 5 (Normal)
    Mspd: 270
    BAT: 1,3
    Vision day/night: 800/600
    Bounty: 30-45

    Điểu binh
    HP: 800
    Damage: 37 - 53 (Piercing)(500)
    Armor: 8 (Medium)
    Mspd: 300
    BAT: 1,1
    Vision day/night: 1000/750
    Bounty: 78-86

    Chiến xa/Mộc sư
    HP: 1000
    Damage: 55 - 65 (Normal)(500)
    Armor: 6 (Normal)
    Mspd: 300
    BAT: 1,5
    Vision day/night: 800/600
    Bounty: 57-71

    II. Neutral Creeps

    Nhện tinh
    Level: 4 và 6
    HP: 600 và 1300
    Damage: 86-96 và 102-124 (Normal và Chaos)(melee và 400)
    Armor: 2 và 5 (Heavy)
    Mspd: 325
    BAT: 1 và 0,8
    Vision day/night: 850/800
    Bounty: 35-75 và 70-70

    Trâu điên
    Level: 4 và 6
    HP: 700 và 1800
    Damage: 76-85 và 101-110 (Normal)(melee)
    Armor: 4 và 6 (Heavy)
    Mspd: 325
    BAT: 1,5 và 1,2
    Vision day/night: 850/800
    Bounty: 40-85 và 60-110

    Quái điểu
    Level: 4 và 6
    HP: 550 và 1750
    Damage: 86-95 và 121-129 (Normal và Chaos)(500)
    Armor: 1 và 2 (Heavy)
    Mspd: 325
    BAT: 1,6 và 1,2
    Vision day/night: 850/800
    Bounty: 38-54 và 65-110

    Ma mút
    Level: 4 và 6
    HP: 800 và 1800
    Damage: 66-74 và 101-112 (Normal và Chaos)(500)
    Armor: 2 (Heavy)
    Mspd: 325
    BAT: 1,35 và 1,2
    Vision day/night: 850/800
    Bounty: 41-53 và 75-75

    Nhện quỷ
    Level: 4 và 6
    HP: 500 và 1400
    Damage: 76-85 và 121-130 (Normal và Chaos)(melee)
    Armor: 1 và 2 (Heavy)
    Mspd: 325
    BAT: 1 và 0,8
    Vision day/night: 850/800
    Bounty: 50-70 và 61-65

    Gấu
    Level: 4 và 6
    HP: 700 và 1500
    Damage: 66-75 và 116-127 (Normal)(melee)
    Armor: 1 và 2 (Heavy)
    Mspd: 325
    BAT: 1,2
    Vision day/night: 850/800
    Bounty: 40-50 và 60-60

    III. Triệu hồi

    Xác ướp
    Level: 1/2/3/4
    HP: 170/200/230/260
    Damage: 15-20/35-40/55-60/75-80 (Magic)(melee)
    Armor: 1/2/4/5 (Normal)
    Mspd: 325
    BAT: 1
    Vision day/night: 850/800
    Bounty: 11-13
    Kĩ năng:
    Disease Attack – Làm chậm mục tiêu 35% trong 2 giây mỗi nhát đánh.
    Kháng ma thuật – Ngăn cản ma thuật tác dụng vào bản thân.

    Ngư long
    Level: 1/2/3/4
    HP: 250/300/350/400
    Damage: 30-30/40-40/50-50/60-60 (Magic)(500)
    Armor: 0/0/0/0 (Normal)
    Mspd: 325
    BAT: 1
    Vision day/night: 850/800
    Bounty: 30
    Kĩ năng:
    Water Attack – Làm chậm mục tiêu 40% trong 2 giây mỗi nhát đánh.

    Xên con
    Level: 1/2/3/4
    HP: 140
    Damage: 1-2 (Normal)(melee)
    Armor: Bất tử (Heavy)
    Mspd: 325
    BAT: 1
    Vision day/night: 850/800
    Bounty: -
    Kĩ năng:
    Độn thổ – Ngay lập tức chui lên mặt đất.

    Thanh xà
    Level: 1/2/3/4
    HP: 240/280/350/400
    Damage: 30-35/40-45/50-55/60-65 (Magic)(600)
    Armor: 0/0/0/0 (Normal)
    Mspd: 325
    BAT: 1
    Vision day/night: 850/800
    Bounty: 11-16
    Kĩ năng:
    Poison Attack – Làm chậm mục tiêu 40% trong 2 giây mỗi nhát đánh.

    Wisp
    Level: 1/2/3/4
    HP: 200/350/500/650
    Damage: 50-60/70-80/90-100/110-120 (Magic)(600)
    Armor: 1/2/3/4 (Normal)
    Mspd: 325
    BAT: 1
    Vision day/night: 850/800
    Bounty: 21-25

    Ngục vương khuyển
    Level: 1/2/3
    HP: 2000/2500//3000
    Mana: 1000/1500/2000
    Damage: 61-61/81-81/101-101 (Chaos)(500)
    Armor: 10/15/20 (Hero)
    Mspd: 325
    BAT: 1
    Vision day/night: 850/800
    Bounty: -
    Kĩ năng:
    Cuồng phong sậu điện – Giật sét liên hoàn 10 mục tiêu gây 300 sát thương cho mỗi mục tiêu.
    Âm ty trận – Trong 1000 phạm vi cho bản thân và đồng minh phản lại 15%/28%/41% sát thương mà các mục tiêu cận chiến gây ra.
    Vọng ngục trận – Tăng cho bản thân và đồng minh trong 1000 phạm vi 26%/35%/44% tốc độ tấn công và 16%/20%/24% tốc độ di chuyển.
    Cảnh sương bài thủ - Bản thân sẽ chịu thay cho toàn bộ đồng minh là hero xung quanh 1000 phạm vi 30%/45%/60% sát thương mà kẻ thù gây ra.
    Bách phát bách trúng – Cho 100% khả năng tấn công Never miss.
    Kháng ma thuật – Ngăn cản ma thuật tác dụng vào bản thân.
    Hoành tâm trận – Trong 1000 phạm vi phục hồi cho bản thân và đồng minh 5/10/15 sinh lực mỗi giây.

    Big Inferno
    Level: 1/2/3
    HP: 1500/2000//3000
    Damage: 60-60/90-90/101-101 (Chaos)(500)
    Armor: 5/10/20 (Hero)
    Mspd: 325
    BAT: 1
    Vision day/night: 850/800
    Bounty: -
    Kĩ năng:
    Flaming punch – Cho 40% gây 100/200/300 sát thương ra 300 phạm vi.
    Flaming Fist – Gây 40/60/80 sát thương mỗi giây ra xung quanh 400 phạm vi.
    Flaming Flesh – Ngăn cản ma thuật tác dụng vào bản thân.
    Bách phát bách trúng – Cho 100% khả năng tấn công Never miss.

    Cú vọ
    Level: 1/2/3/4
    HP: 450
    Damage: 20-25/30-35/40-45/50-55 (Magic)(150)
    Armor: 0 (Normal)
    Mspd: 325
    BAT: 1
    Vision day/night: 850/800
    Bounty: -

    IV. Trụ

    Pháo đài/Cây cổ thụ - level 1
    HP: 7500
    HP regen: 1,5
    Damage: 100-150 (Siege)(700)
    Armor: 11 (Fortified)
    Mspd: -
    BAT: 1
    Vision day/night: 1800/1800
    Bounty: 1000
    Kĩ năng:
    Tower Truesight - 900 AoE.

    Pháo đài/Cây cổ thụ - level 2
    HP: 9000
    HP regen: 3
    Damage: 100-200 (Siege)(700)
    Armor: 17 (Fortified)
    Mspd: -
    BAT: 1
    Vision day/night: 1800/1800
    Bounty: 1000
    Kĩ năng:
    Tower Truesight - 900 AoE.

    V. Các công trình khác

    Lâu đài/Mẹ thiên nhiên
    HP: 15000
    HP regen: 3
    Damage: -
    Armor: 15 (Fortified)
    Mspd: -
    BAT: -
    Vision day/night: 1800/1800
    Bounty: 1000
    Kĩ năng:
    Tower Truesight - 900 AoE.

    Linh thần
    HP: 50000
    HP regen: 0
    Damage: 400-500 (Siege)(800)
    Armor: 25 (Fortified)
    Mspd: -
    BAT: -
    Vision day/night: 1800/1800
    Bounty: 1000
    Kĩ năng:
    Mini stun – 100% mini stun 0,1s.

    VI. Các unit khác

    Ngựa
    HP: 300
    HP regen: 0
    Damage: -
    Armor: 10 (Normal)
    Mspd: -
    BAT: -
    Vision day/night: 1800/1800
    Bounty: 100
    Kĩ năng:
    Nâng cấp ngựa – Nâng cấp ngựa thành tàu bay.
    Vận chuyển đồ – Tự động mang đồ đến hero.
    Quay về doanh trại – Tự động quay về doanh trại.
    Kháng ma thuật – Ngăn cản ma thuật tác dụng vào bản thân.

    Tàu bay
    HP: 300
    HP regen: 0
    Damage: -
    Armor: 15 (Normal)
    Mspd: -
    BAT: -
    Vision day/night: 1800/1800
    Bounty: 100
    Kĩ năng:
    Vận chuyển đồ – Tự động mang đồ đến hero.
    Quay về doanh trại – Tự động quay về doanh trại.
    Vòng bảo vệ – Trở nên bất tử trong vòng 5 giây.
    Kháng ma thuật – Ngăn cản ma thuật tác dụng vào bản thân.

    Mắt đỏ
    HP: 200
    HP regen: 0
    Damage: -
    Armor: 0 (Medium)
    Mspd: -
    BAT: -
    Vision day/night: 1000/1000
    Bounty: 0
    Kĩ năng:
    Ghost – Tàng hình.

    Mắt xanh
    HP: 200
    HP regen: 0
    Damage: -
    Armor: 0 (Medium)
    Mspd: -
    BAT: -
    Vision day/night: 70/70
    Bounty: 0
    Kĩ năng:
    Ghost – Tàng hình.
    Detector – Phát hiện tàng hình trong 1000 phạm vi.

    Tâm nhãn
    HP: 200
    HP regen: 0
    Damage: -
    Armor: 0 (Medium)
    Mspd: -
    BAT: -
    Vision day/night: 1000/1000
    Bounty: 0
    Kĩ năng:
    Ghost – Tàng hình.
    Detector – Phát hiện tàng hình trong 1000 phạm vi.

    Targeting

    Có 4 lại kích hoạt kĩ năng, được chia theo từng hành động mà người chơi phải làm để sử dụng kĩ năng đó.
    Kĩ năng ngay lập tức
    Có nghĩa là kĩ năng loại này sẽ bắt đầu có tác dụng ngau sau khi được sử dụng, thời gian thi triển (nếu có) được bỏ qua. Chúng chủ yếu dược dùng trong các kĩ năng biến đổi, một số là kĩ năng triệu hồi và kĩ năng có thể bật/tắt.
    Những kĩ năng đó thường là:
    • Có tác dụng ngay lập tức: như Windwalk, Thuần lôi công - đối tượng bỏ qua thời gian thi triển, điểm và sử dụng ngay sau khi bạn nhấn vào nút kĩ năng đó.
    • Có thời gian thi triển: như Vô hồn loạn phách, sau khi kích hoạt sẽ chờ bạn chọn điểm cần thi triển để kết thúc và lúc đó mới có hiệu ứng.
    • Cần thời gian niệm chú: như Luân hồi, Teleport, cần phải chờ đến khi thời gian niệm chú kết thúc mới có được hiệu ứng.

    Tác động lên một đơn vị
    Kĩ năng loại này yêu cầu bạn chọn đối tượng sau khi kích hoạt để có hiệu ứng, thông thường là những skill có sát thương mạnh và vô hiệu hóa lâu.
    Chúng cũng có thể có cả thời gian thi triển (như Đột nhiên trảm) và thời gian niệm chú (như Hút trinh đại pháp)
    • Tác động lên một đơn vị và có đường đạn: (như Thôi tâm chưởng, Câu hồn tinh) có thể bị né bởi Blink và Invisibility nhưng vẫn đi theo đối tượng nhờ khả năng di chuyển trong sương mù.
    • Tác động lên 1 đơn vị và không có đường đạn: (Yên giấc ngàn thu, Cáp mô công) Có thể né được bằng cách chạy ra ngoài khoảng thi triển của kĩ năng và hành động sử dụng phép của nhân vật.

    Chú ý: phép của Thượng vân có khả năng tác động lên một vòng tròn, măc dù bạn vẫn phải chọn một đối tượng cụ thể để tác động lên.

    Tác động ra mặt đất
    Những kĩ năng ở dạng này có thể hoặc không thể ảnh hưởng tới vùng xung quanh điểm được chọn, một số chúng hiển thị một vòng tròn để biểu thị vùng bị ảnh hưởng.
    • Tác động lên mặt đất với vòng tròn lựa chọn: (như Tán ma hồn trùng hoặc Lưu thủy) sẽ hiển thị một vòng tròn để giúp sử dụng kĩ năng chuẩn xác hơn.
    • Tác dụng lên mặt đất không sử dụng vòng tròn: (như Cột thu lôi hoặc Thoát xác) chỉ sử dụng một khoảng hình chữ thập nhỏ để ngắm sử dụng kĩ năng.

    Tác động lên đối tượng và điểm
    Được sử dụng trong một vài kĩ năng, nó cho phép người sử dụng dùng lên mọi điểm hoặc một đối tượng cụ thể, dưới đây là một vài ví dụ:
    • Câu mồi
    • Băng phong vạn dặm
    • Hắc tiêu thiền điểu

    Lưu ý: những kĩ năng này trong thời gian thi thi triển và có thể dừng lại bất cứ lúc nào bằng lệnh "Stop" nên khi bạn làm gián đoạn quá trình thi triển, chúng sẽ không phải chời thời gian phục hồi và không tốn năng lượng. Chúng không giống như những kĩ năng cần thời gian niệm chú, những kĩ năng sẽ bị mất năng lượng và phải chời thời gian để hồi phục lại.

    Hitpoints and Manapoints

    Sinh lực
    Sinh lực là tổng lượng sát thương sau khi đã giàm trừ (qua các loại giáp, kháng phép) mà một đối tượng phải nhận trước khi chết, đó là lí do tại sao chúng là một trong những điều quan trọng nhất trong trận đấu.
    Có nhiều yếu tố quyết định lượng sinh lực tối đa của bạn trong trận đấu như:
    • Lượng sinh lực khởi điểm (Trong DaF là 150 với mọi hero)
    • Tổng lượng chỉ số Cường lực (bởi mỗi điểm Cường lực cho chúng ta 19 sinh lực)
    • Một vài kĩ năng hoặc trang bị tăng trực tiếp sinh lực cho chúng ta (ví dụ như Hồng ngọc)

    Bên cạnh việc gây sát thương, có một vài kĩ năng làm giảm lượng sinh lực tổng của chúng ta (có nghĩa là chúng không bị giảm trừ bởi thứ gì), chúng bao gồm:
    • Hắc liên phồn hoa (Với Nam tước bóng đêm)

    Hồi phục sinh lực
    Dĩ nhiên là sinh lực có thể hồi phục được khi bạn bị mất, bạn có thể lấy lại chúng nhờ các phép hoặc qua những trang bị hồi phục hoặc nhờ khả năng hồi phục tự nhiên.
    Sinh lực hồi phục mỗi giây:
    Sinh lực hồi phục mỗi giây = Khả năng hồi phục cơ bản (Chỉ số Cường lực * .03) + (Lượng hồi phục thông qua các trang bị hoặc kĩ năng)

    Trong đó:
    Khả năng hồi phục cơ bản: Chúng là các giá trị được tạo bởi những người làm map trong đội ngũ kĩ thuật của WC3, với hầu hết các hero trong DaF là 0.25
    Sức Mạnh: Tổng chỉ số sức mạnh bao gồm chỉ số màu xanh (chỉ số được cộng thêm)
    Cần chú ý rằng lượng hồi phục có được Từ Giao long ấn chỉ là: (Lượng sinh lực tối đa)*0.01 cộng vào kết quả của công thức trên

    Ví dụ:
    • Cuồng bạo đại vương với 35+10 Cường lực và có 1 nhẫn vàng
    • Tổng cộng = 1+(45*0.03)+6
    • Tổng cộng = 1+1.35+6.
    • Tổng cộng = 8.35 HP/Sec

    Nội lực
    Nội lực là chỉ số cho phép các hero sử dụng hầu hết các phép, không có năng lượng, một hero thuần phép sẽ trở nên vô dụng.
    Những yếu tố quyết định mức năng lượng tối đa của bạn là:
    • Mức năng lượng cơ bản (với mọi hero của DaF là 0)
    • Tổng chỉ số Mẫn tiệp bạn có, mỗi chỉ số Mẫn tiệp cho bạn 13 năng lượng
    • Những trang bị như Pha lê tăng trực tiếp mức năng lượng tối đa cho bạn

    Một số kĩ năng làm giảm năng lượng trực tiếp của bạn như:
    • Khoái tử - Tà phi thức , với mỗi phát đánh sẽ trừ đi một số năng lượng của đối phương
    • Mana Burn, vừa đốt năng lượng và gây sát thương kèm theo

    Nhưng cũng như Sinh Lực, Năng Lượng có thể được hồi phục với những trang bị có khả năng hồi năng lượng, các trang bị hoặc kĩ năng và khả năng hồi phục tự nhiên.
    Khả năng hồi phục năng lượng:
    Lượng hồi phục mỗi giây = [Hồi phục Năng Lượng cơ bản + (Mẫn tiệp* .04)] * [1 + (%Tổng phần trăm hồi phục được cộng thêm)] + Hồi phục từ Brilliance Aura
    Trong đó:
    Lượng năng lượng hồi phục cơ bản: Là thông số được tạo ra bởi những người làm map của WC3, với mọi hero trong DaF là 0.05
    Mẫn tiệp : Là tổng chỉ số Mẫn tiệp bao gồm chỉ số xanh.
    Tổng phần trăm được cộng thêm : Là tổng lượng phần trăm cộng thêm từ trang bị.
    Hồi phục từ Brilliance Aura: Là lượng hồi phục được thêm vào tổng các lượng hồi phục khác, cần chú ý rằng, con số này được cộng sau cùng khi tất cả các lượng hồi phục khác đã được cộng do đó nó không ảnh hưởng đến phần trăm hồi phục.

    Cooldown

    Cooldown - thời gian phục hồi - tức là khoảng thời gian chờ để có thể sử dụng lại của một kĩ năng kích hoạt.
    Sau khi bạn ra lệnh cho hero sử dụng một kĩ năng yêu cầu kích hoạt bất kì, kĩ năng sẽ rơi vào trạng thái chờ phục hồi. Điều này có nghĩa là đối với các kĩ năng cần thi triển, thì thời gian phục hồi sẽ bắt đầu vào lúc mà hero đó sử dụng chứ không phải là sau khi họ đã kết thúc hoàn toàn. Nếu sử dụng bất cứ kĩ năng của bất cứ item nào có nhiều hơn 1 trên slot chứa đồ, tất cả những item cùng loại đó sẽ rơi vào trạng thái chờ phục hồi.
    Khi kĩ năng đang trong trạng thái phục hồi và hero lên level, điều này không gây bất kì ảnh hưởng nào cả. Sẽ không có bất cứ điều gì có thể làm giảm thời gian phục hồi, đơn giản là vì kiến trúc của WC3 chỉ cho phép kĩ năng có 2 trường hợp: đang phục hồi và sử dụng được. Những kĩ năng liệt kê dưới đây có thể đưa kĩ năng đang phục hồi vào trạng thái sử dụng được hoàn toàn, đó là:
    • Luân hồi của Pháp sư xóa bỏ thời gian phục hồi của toàn bộ từ kĩ năng cho đến items.
    • Hên xui may rủi của Bán thần cũng tương tự nhưng nó là kĩ năng bị động.
    • Trong chế độ chơi -wtf, gần như tất cả các kĩ năng sau khi sử dụng sẽ được hồi ngay lập tức cả thời gian và mana, điều đấy giải thích tại sao những kĩ năng đòi hòi mana theo thời gian (Tiêu diêu hồ điệp) vẫn bị rút về 0.


    Disables

    Disables là khái niệm mở rộng thường được sử dụng để nói đến một loại kĩ năng có thể vô hiệu hóa một hay nhiều unit. Disables có nhiều loại cũng như cách thức sử dụng khác nhau.
    Danh sách dưới đây sẽ mô tả bao quát toàn bộ những kĩ năng có khả năng vô hiệu hóa trong DaF. Chúng được định dạng giống như sau:
    Tên của kĩ năng - Mô tả chi tiết về kĩ năng

    • Một vài ví dụ về sự vô hiệu hóa
    • Một vài ví dụ về sự vô hiệu hóa
    • Một vài ví dụ về sự vô hiệu hóa

    [Stun] - Choáng
    Đây là dạng cơ bản nhất của disable (vô hiệu hóa). Stun có tác dụng vô hiệu hóa hoàn toàn mọi hành động trong thời gian có hiệu lực
    • Võ sĩ giác đấu – Thôi tâm chưởng
    • Lâm tặc – Lục hổ phi kình
    • Nhà tiên tri – Khô mộc thần công

    [Entangle] - Trói buộc
    Entangle gần giống như bị choáng, chỉ có điều unit bị ảnh hưởng vẫn có thể sử dụng phép.
    • Nữ thần băng giá – Hàn băng vô tức

    [Ensnare] - Trói (bẫy)
    Ensnare chỉ có tác dụng khiến unit bị ảnh hưởng không thể di chuyển.
    • Bá tước – Tổ nhện
    • Ngự lâm quân – Quăng lưới bắt mồi

    [Silence] - Câm lặng
    Câm lặng chỉ có tác dụng ngăn chặn unit bị ảnh hưởng khỏi việc sử dụng phép, unit đó vẫn có thể sử dụng item.
    • Con chim non – Độc sa chưởng
    • Khoái lang – Khoái trảo thủ
    • Thủ lĩnh rồng – Ngọa long thức

    [Movement/Attack speed slows] - Làm chậm tốc độ tấn công/tốc độ di chuyển
    Slow sẽ làm chậm tốc độ đánh/tốc độ tấn công.
    • Cổ thụ ngàn năm – Hạt giống tâm hồn
    • Mãng xà vương – Vạn cốt độc thủ
    • Nam tước bóng đêm – Hắc tô quyển hồn

    [Hex] - Hóa cóc
    Hex chuyển hóa đơn vị bị ảnh hưởng thành một dạng cóc/chim trong một thời gian. Đơn vị bị ảnh hưởng vẫn duy trì nguyên lượng máu/armor, nhưng chỉ có thể di chuyển chậm.
    • Thần điêu đại hiệp – Ưng trảo thủ
    • Bá tước – Đồng ba linh chỉ
    • Lạc hoàng - Hex

    [Cyclone] - Lốc
    Cyclone có thể hoàn toàn vô hiệu hóa đơn vị bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, đơn vị đó sẽ được bất tử trong thời gian đó.
    • Phong vân – Hắc phong xuyên công phá
    • Bạt phong trượng - Cyclone

    [Sleep] - Ngủ
    Ngủ có thể vô hiệu hóa hoàn toàn đơn vị. Tuy nhiên, nếu bị dính sát thương, đơn vị đó sẽ tỉnh dậy và hiệu lực của Sleep sẽ kết thúc.
    • Hắc điểu – Yên giấc ngàn thu

    [Ethereal]
    Trạng thái Ethreal chống tất cả các đòn tấn công vật lí, nó cũng bị làm chậm tốc độ di chuyển và phải chịu nhận thêm sát thương phép thuật. Đơn vị đang ở trong trạng thái này có thể sử dụng phép bình thường
    • Phù thủy – Cáp mô công
    • Thanh xà - Banish

    [Doom]
    Doom khóa tất cả mọi kĩ năng cho đến item của unit đó.
    • La sát cô cô – Lửa hỏa ngục

    [Curse] - Nguyền rủa
    Curse khiến cho đối phương có phần trăm cơ hội đánh trượt
    • Mập lồi rốn – Nữ nhi hồng tửu
      Khoái lang – Khoái trảo thủ
      Tiểu quỷ - Cửu cung phi tinh

    [Special]
    Những kĩ năng dưới đây đều được tạo nên thông qua các triggers. Thông tin về chúng được mô tả chi tiết bên dưới đây.
    • Chùy minh vương – Vô thực vô tại

    Ngưng đọng tất cả các unit trong phạm vi, kèm theo đó là một số hiệu ứng thêm vào như true sight, chống miss...
    • Xên bọ hung – Tán ma hồn trùng

    Giữ chặt đối thủ trong phạm vi ảnh hưởng.
    • Phù thủy thời gian – Ngưng đọng thời gian

    Làm bất động tất cả các đối tượng trên bản đồ.
    • Nghệ nhân – Mệnh hồn chú

    Làm mất mọi điều khiển của đối thủ, tách đối thủ thành một thế lực riêng.
    • Cửu âm mi cơ – Viên ảnh chân không

    Làm ẩn và ngưng đọng unit bị ảnh hưởng.
    • Thượng vân – Siêu năng lực

    Hất tung đối phương lên không trung, vô hiệu hóa trong một thời gian.

    Item Passive Stacking
    Mục đích cơ bản của bài hướng dẫn này là giải thích về sự kết hợp của các item có tác dụng tới hero như thế nào.
    Trong chương trình World of Editor của Warcraft III, các đơn vị item và các kĩ năng hoạt động hoàn toàn độc lập với nhau. Do đó việc stack chỉ ảnh hưởng tới các tác dụng của item, và tối đa chỉ có 4 ảnh hưởng khác nhau và một trong số đó sẽ được hoạt động. Thế nhưng vấn đề này đã được giải quyết bằng cách thêm vào một khả năng đặc biệt (spellbook) có chứa những tác dụng kĩ năng khác hoặc sử dụng những đoạn mã để trực tiếp thêm vào hero và loại bỏ nó khi chúng ta vứt chúng đi.
    Stack độc lập
    • +Damage
    • +Thuộc tính ( Strength/Agility/Intelligence )
    • +Mana hoặc Máu
    • +Tốc độ hồi mana hoặc tốc độ hồi máu
    • + Attack Speed ( Tốc độ đánh )
    • +Giáp
    • % Đánh lan

    Những skill hoặc thuộc tính trên đây sẽ không đè lên nhau và hoạt động hoàn toàn độc lập.
    Vị trí ưu tiên cao nhất/Stack đè:
    • Né tránh
    • Tốc độ di chuyển được thưởng thêm
    • Bash từ Hưng vong

    Sẽ không hoạt động với các với những khả năng khác có cùng tính năng thêm vào cho hero, chỉ có khả năng cao nhất (hoặc một slot ưu tiên cao nhất cho Basher) mới hoạt động.
    Ví dụ :
    • Hai Thanh long khải bào sẽ cho bạn tổng cộng 30% né tránh
    • Một Thanh long khải bào và một Tuyên thanh trúc sẽ cho bạn 30% né tránh.
    • Hai Thần hành sẽ +95 tốc độ di chuyển cho hero của bạn.
    • Một Boots of Travel, một Phi tốc và 2 Hỗn phong sẽ cho bạn 95 + 14% tốc độ di chuyển bản thân.
    • 6 chiếc Hưng vong sẽ chỉ cho bạn 20% cơ hội đánh bash.

    Công thức tính tốc độ di chuyển:
    (Tốc độ di chuyển cơ bản + tốc độ được thưởng thêm không thay đổi )*(1+ tổng của % hiệu ứng ảnh hưởng tới hero).
    Trong đó:
    • Tốc độ di chuyển cơ bản là tốc độ có sẵn ban đầu của mỗi hero.
    • Tốc độ được thưởng không thay đổi : Có từ các loại giày (Chỉ loại giày nào có tốc độ cao nhất
    • sẽ hoạt động).
    • Tổng của % hiệu ứng ảnh hưởng tới hero : là % hiệu ứng gây ảnh hưởng (tăng hoặc giảm) tốc độ di chuyển ảnh hưởng tới hero.

    Giới hạn:
    • Tốc độ đánh sẽ được giới hạn từ 400 tới -80.
    • Tốc độ di chuyển sẽ được giới hạn từ 522 tới 100 (Ngoại trừ một số skill sẽ tự động đưa tốc độ di chuyển của mục tiêu về 0)


    Day and Night
    Thời gian trong ngày được bắt đầu vào lúc 6:00, đó là ban ngày trong game.Thời điểm ban ngày được tính từ 6:00 tới 18:00. Mỗi một ngày trong game tương ứng với 12 phút (6 phút ban ngày và 6 phút ban đêm).Chỉ có 1 cách duy nhất để làm gián đoạn quá trình này này, đó là sử dụng kĩ năng hóa đổi ngày và đêm của Nam tước bóng đêm khi lên Thánh khí.

    Cây cối
    Tất cả cây cối trong game sẽ tự động mọc lại sau 45 giây tính từ lúc bị chặt. Nếu có một unit đứng trong phạm vi cây bị chặt, cây sẽ vẫn mọc lại và đẩy unit đó ra ngoài phạm vi gần nhất.

    Gold

    Gold - vàng - tiền là đơn vị tiền tệ được sử dụng trong DaF để mua mọi thứ, trong mọi mode, trừ khi random hay chơi một game không sử dụng mode nào,bạn sẽ bắt đầu game với 600 gold sau khi chọn hero. Thiết kế game và sự cân bằng được dựa trên sự khởi đầu như thế. Nếu muốn mỗi người chỉ nhận được 603 gold ngay cả khi không có đủ 5 người chơi mỗi team, hãy chọn computer cho những vị trí trống.

    Game start
    Khởi đầu trận đấu mỗi bên sẽ nhận dược 4200 gold, số gold này được chia đều cho những người chơi như sau:
    • 4200 gold nếu có một người chơi ở team đó
    • 2100 gold nếu có hai người chơi ở tam đó
    • 1400 nếu có ba người
    • 1050 nếu có bốn người
    • 850 nếu có năm người


    Timed
    Mỗi 1 giây mỗi người chơi sẽ nhận được 2 gold vào lượng Gold hiện có.

    Skills
    Có một kỹ năng duy nhất cũng mang lại gold:
    Thù lao, mỗi con quái giết được sẽ cho thêm 6/9/12/15 gold, mỗi hero giết được sẽ cho thêm 120/160/200/240 gold.

    Kills
    Mỗi lần kết liễu một creep, trụ - tower hay Roshan bạn sẽ được một lượng gold nhất định. Bạn có thể xem chi tiết tại phần hướng dẫn thông số từng đơn vị.
    Hero đầu tiên bị hạ trong trận đấu sẽ đem lại thêm 300 gold cho người được hưởng, đó là "First blood".
    Mỗi khi giết được hero địch thì toàn bộ hero đồng minh đứng gần đó trong vòng 800 AoE sẽ được thưởng thêm 100 gold.
    Mỗi khi bạn hạ một hero đối phương bạn sẽ được hưởng:
    [Số gold dựa trên số kill của hero đó] +300
    Trong đó, Số gold dựa trên số kill của hero đó là:
    • 0 nếu hero đó chưa có kill nào
    • 0 nếu hero đó có 1 kill nhưng chưa chết lần nào
    • 0 nếu hero đó có 2 kill và chưa chết giữa 2 kill đó
    • 50 Killing Spree (3 kill nhưng chưa chết )
    • 100 for Dominating ( 4 kill nhưng chưa chết)
    • 150 Mega Kill! (5 kill nhưng chưa chết)
    • 200 Unstoppable! (6 kill nhưng chưa chết)
    • 250 Wicked Sick (7 kill nhưng chưa chết)
    • 300 Monster Kill!!! (8 kill nhưng chưa chết)
    • 350 Godlike! (9 kill nhưng chưa chết)
    • 400 Holy Shit!


    Bán đồ
    Bạn có thể bán item mà bạn không còn cần nữa với giá nhận được là 50% so với giá gốc.

    Mất tiền
    • Bạn có thể mất tiền từ những cách sau đây:
    • Mua đồ.
    • Mua hero, ngẫu nhiên chọn hero thì sẽ được miễn phí (sử dụng câu lệnh -rd).
    • Ngẫu nhiên chọn hero trong mode -sd sẽ lấy đi của các bạn 100 gold.
    • Mỗi lần bạn chết, sẽ bị mất đi số tiền dựa trên số kill tương ứng của bạn đã nói ở trên.
    • Hồi sinh nhanh hero sẽ mất (level của hero*60). Số tiên này sẽ trích ra từ Reliable Gold trước.

    Thần dược
    Thần dược là những item cực kỳ mạnh mẽ dành cho hero và sẽ tự biến mất khi hero sử dụng,nó đem đến những hiệu ứng mạnh mẽ trong một khoảng thời gian giới hạn

    Thần dược xuất hiện
    Tính từ thời điểm creep xuất hiện ở lane (tức phút thứ 0), một thần dược đầu tiên sẽ xuất hiện ở một điểm cố định trên bản đồ, và sau đó cứ 90 giây kể từ khi ăn rune trước đó một rune mới sẽ xuất hiện.
    Vị trí của thần dược sẽ xuất hiện ở dưới bản đồ tại phần đất nhô lên:
    Phân loại rune
    Có tất cả sáu loại thần dược trong game,mỗi loại lại có màu sắc và công dụng khác .Sau đây là danh sách rune và công dụng của chúng.

    Thần dược sức mạnh
    Khi sử dụng, rune sẽ đem lại cho hero 100% sức tấn công/sát thương trong vòng 30 giây. Lưu ý là lượng sát thương/sức tấn công này chỉ dựa trên sát thương/sức tấn công cơ bản/base damage, chỉ số cơ bản và chỉ số từ item, nên nếu bạn có một item hay buff tăng trực tiếp lượng sát thương/sức tấn công thì nó sẽ không có hiệu quả với rune này.

    Thần dược tốc độ
    Tăng tốc độ di chuyển của tất cả hero đồng minh lên 100%, có nghĩa là hero sẽ di chuyển với vận tốc tối đa 522. Hiệu ứng tồn tại trong vòng 20 giây.

    Thần dược phân thân
    Khi sử dụng, rune sẽ tạo ra 1 phân thân của hero. Phân thân của hero này sẽ có lượng sát thương bằng 75% so với hero và nhận 150% sát thương so với hero. Phân thân tồn tại trong vòng 45 giây.

    Thần dược tàng hình
    Rune cho phép hero của bạn tàng hình trong vòng 60 giây, mọi hoạt động như sử dụng item, sử dụng kỹ năng hay tấn công bất kỳ mục tiêu nào sẽ phá vỡ trạng thái tàng hình của hero. Có một khoảng thời gian là 2 giây từ khi bạn sử dụng rune cho tới lúc hero trở nên tàng hình thật sự. Trong 2 giây đó, hero của bạn vẫn có thể hoạt động như thường.

    Thần dược phục hồi
    Khi sử dụng, rune sẽ đưa một buff lên hero, hồi phục 4500 hp và mana trong vòng 10 giây. Trong lúc sử dụng, nếu hero bị tấn công thì buff sẽ biến mất.

    Đom đóm
    Cho bản thân và đồng minh khả năng nhìn thấy vị trí toàn bộ hero kẻ thù trên bản đồ trong 15 giây.

    Terrain and Vision
    Địa hình là thứ tạo nên gần như toàn bộ bản đồ trong Dota. Tất cả những thành phần trong đó gồm có dốc, đồi núi, con sông, cây cối và những lối đi.

    Cây cối
    Cây cối tạo nên một phần lớn lối đi trong Dota, chúng tạo nên giới hạn của bản đồ, và được sử dụng để tạo nên những vùng rừng. Cây cối sẽ che khuất tầm nhìn của hero, và có thể được sử dụng để trốn thoát kẻ địch đang truy đuổi. Rất nhiều phép thuật trong game có thể phá hủy cây cối. Tất cả cây đã bị phá sẽ mọc trở lại sau năm phút tính từ lúc creep xuất hiện trên lane.
    Dốc/đồi núi
    Dốc /đồi núi tạo nên những điểm nhấn trong bản đồ, và nó cũng tạo nên một số hiệu ứng. Đầu tiên, một unit đứng trên một địa hình cao hơn có thể nhìn thấy xa hơn so với khi ở dưới thấp. Thêm vào đó, nếu một unit tấn công tầm xa cố tấn công một unit ở địa hình cao hơn, sẽ có xác suất 25% là đòn đánh đó sẽ trượt.
    Tầm nhìn
    Tầm nhìn thể hiện hero của bạn có thể nhìn bao xa trong game. Mỗi hero lại có những con số thống kê xem chúng có thể nhìn bao xa vào ban ngày, và vào ban đêm. Hero ở trên địa hình cao hơn thì tầm nhìn sẽ không bị cản trở bởi những chướng ngại vật ở dưới thấp. Unit biết bay thì tầm nhìn sẽ không bị cản trở bởi bất cứ thứ gì. Hầu hết những hero trong game có tầm nhìn ban ngày là 1400, và ban đêm là 800, tuy nhiên, có một ngoại lệ duy nhất là Nam tước bóng đêm có tầm nhìn ban ngày là 800 và ban đêm 1400.
    True Sight
    Trong DaF tồn tại một khả năng đặc biệt liên quan đến tầm nhìn được gọi là True sight. Nó cho phép bạn có khả năng nhìn thấy những unit đang tàng hình ở xung quanh unit đồng minh sở hữu true sight.
    Danh sách những unit sở hữu true sight.
    • Trụ
    • Lâu đài
    • Mẹ thiên nhiên
    • Sentry Wards

    Hero có thể sở hữu True sight nếu có đem theo Cái ống nhòm.
    Túi dust và Giày Minh Ảo khiến cho mọi unit tàng hình trong vòng 1000 aoe xung quanh unit sử dụng nó bị hiện hình trong vòng 12 giây (tuy nhiên nếu unit đang tàng hình đứng trong fog thì sẽ không thể thấy).



    Last edited by Admin on 10.10.12 15:25; edited 1 time in total (Reason for editing : http://www.phutu.org)

    Tham gia : 2012-07-23
    Bài gửi : 1738
    Uy tín : 453
    Coins : 3218
    Biệt Danh : ......
    Bài viết đã tạo Kết bạn ChặnXem nội dụng của người này trong mục
    .…Ðáñh…Mấ†….

    Re: [HOT] Mechanics Guide Cười mếu

    chà đọc xong chắc là cao thủ luôn

    Tham gia : 2012-06-26
    Bài gửi : 8962
    Uy tín : 1356
    Coins : 25559
    Biệt Danh : Cao Thiên Vương
    Bài viết đã tạo Kết bạn ChặnXem nội dụng của người này trong mục
    Sờ Song Sướng

    Re: [HOT] Mechanics Guide Cười mếu

    wow c ũng đx phái cái điểm kn

    Tham gia : 2011-06-30
    Bài gửi : 3578
    Uy tín : 422
    Coins : 20798
    Biệt Danh : NWO...Dragon
    Bài viết đã tạo Kết bạn ChặnXem nội dụng của người này trong mục
    ♥Dragon♥ Siêu Teen

    Re: [HOT] Mechanics Guide Cười mếu

    wow
    bổ ích
    vote nè
    mà hơi nhìu t.a big grin

    Tham gia : 2012-05-28
    Bài gửi : 7238
    Uy tín : 1044
    Coins : 35613
    Bài viết đã tạo Kết bạn ChặnXem nội dụng của người này trong mục
    ๖ۣۜÁc♥Quỷ♦Stuner๖ۣ

    Re: [HOT] Mechanics Guide Cười mếu

    Có tý bổ ích

    Tham gia : 2011-09-04
    Bài gửi : 3112
    Uy tín : 648
    Coins : 12691
    Biệt Danh : Show me yours
    Bài viết đã tạo Kết bạn ChặnXem nội dụng của người này trong mục
    カイン

    Re: [HOT] Mechanics Guide Cười mếu

    khá bổ ích

    Tham gia : 2012-04-26
    Bài gửi : 528
    Uy tín : 19
    Coins : 4820
    Bài viết đã tạo Kết bạn ChặnXem nội dụng của người này trong mục
    avatar

    Re: [HOT] Mechanics Guide Cười mếu

    nhiều chữ quá.. vote tối có time đọc

    Tham gia : 2012-10-04
    Bài gửi : 34
    Uy tín : 2
    Coins : 102
    Biệt Danh : llvll***
    Bài viết đã tạo Kết bạn ChặnXem nội dụng của người này trong mục
    ™_Feeder

    Re: [HOT] Mechanics Guide Cười mếu

    moi mat wa' !^ !^ !^

    Tham gia : 2012-06-29
    Bài gửi : 1178
    Uy tín : 299
    Coins : 4836
    Biệt Danh : Nhồn Cái Lìn Gì Vậy?
    Bài viết đã tạo Kết bạn ChặnXem nội dụng của người này trong mục
    ๖ۣۜĶĥøą ๖ۣۜĶĥáυ ๖ۣۜĶĥϊņћ

    Re: [HOT] Mechanics Guide Cười mếu

    Công phu dữ...
    Mà Quỷ Vương, mana 20k để làm gì nhỉ ??? :T

    Tham gia : 2012-05-11
    Bài gửi : 989
    Uy tín : 273
    Coins : 3086
    Biệt Danh : B.F.Ny
    Bài viết đã tạo Kết bạn ChặnXem nội dụng của người này trong mục
    avatar

    Re: [HOT] Mechanics Guide Cười mếu

    ๖ۣۜĶĥøą ๖ۣۜĶĥáυ ๖ۣۜĶĥϊņћ wrote:Công phu dữ...
    Mà Quỷ Vương, mana 20k để làm gì nhỉ ??? :T
    nếu đoán không lầm thì mana dùng để sài Cuồng phong sậu điện

    Tham gia : 2011-09-04
    Bài gửi : 3112
    Uy tín : 648
    Coins : 12691
    Biệt Danh : Show me yours
    Bài viết đã tạo Kết bạn ChặnXem nội dụng của người này trong mục
    カイン

    Re: [HOT] Mechanics Guide Cười mếu

    vote cái thứ 2

    Tham gia : 2012-07-14
    Bài gửi : 2206
    Uy tín : 89
    Coins : 4880
    Biệt Danh : What is the JAV
    Bài viết đã tạo Kết bạn ChặnXem nội dụng của người này trong mục
    ลиђ ¢ầи €m

    Re: [HOT] Mechanics Guide Cười mếu

    Quá là bổ ích :d s k ra cái đánh lan cho range chứ

    Tham gia : 2012-11-14
    Bài gửi : 33
    Uy tín : 2
    Coins : 76
    Bài viết đã tạo Kết bạn ChặnXem nội dụng của người này trong mục
    concucut

    Re: [HOT] Mechanics Guide Cười mếu

    moi~ mat wa' di [HOT] Mechanics Guide  672783576

    Tham gia : 2012-01-18
    Bài gửi : 156
    Uy tín : 50
    Coins : 182
    Biệt Danh : LS.LiAuN
    Bài viết đã tạo Kết bạn ChặnXem nội dụng của người này trong mục
    lsliaun

    Re: [HOT] Mechanics Guide Cười mếu

    òa, đọc xong hết rồi ~~ . chậc, kinh nghiệm chiến đấu của mình lại được nâng lên 1 tầm cao mới (!tx) . tks thớt nhiều lắm :002

    Tham gia : 2012-11-18
    Bài gửi : 23
    Uy tín : 0
    Coins : 60
    Biệt Danh : Quay Về Ký Ức
    Bài viết đã tạo Kết bạn ChặnXem nội dụng của người này trong mục
    Back To Memory

    Re: [HOT] Mechanics Guide Cười mếu

    Hơ @0

    Đọc xong hết muốn ăn cơm luôn....méo mồm mất

    Tham gia : 2011-07-19
    Bài gửi : 28
    Uy tín : 1
    Coins : 68
    Biệt Danh : DJ_NoNsToP003
    Bài viết đã tạo Kết bạn ChặnXem nội dụng của người này trong mục
    avatar

    Re: [HOT] Mechanics Guide Cười mếu

    ๖ۣۜĶĥøą ๖ۣۜĶĥáυ ๖ۣۜĶĥϊņћ wrote:Công phu dữ...
    Mà Quỷ Vương, mana 20k để làm gì nhỉ ??? :T
    K gì có thể đỡ đc ulti của phù thủy big grin

    Tham gia : 2012-04-06
    Bài gửi : 7182
    Uy tín : 875
    Coins : 4817
    Biệt Danh : Trời + Đất = HoLy
    Bài viết đã tạo Kết bạn ChặnXem nội dụng của người này trong mục
    Nơi Pro Gục Ngã

    Re: [HOT] Mechanics Guide Cười mếu

    [HOT] Mechanics Guide  3346799722!
    lâu rồi nhỉ sad

    Re: [HOT] Mechanics Guide Cười mếu

    Permissions in this forum:
    You cannot reply to topics in this forum